de cuong triet dxd

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

                                     p’=(m/(c+v)).100%

                                    Còn :  m’ = (m/v).100%

            * Về chất:        

            m’ : phản ánh trình độ bóc lột lđ của nhà TB

            p’ : phản ánh mức doanh lợi của nhà TB trong việc đầu tư

            m’ : cho biết nhà TB đầu tư vào nơi nào lợi nhất

            p’ : là độc lực của nhà TB

- Các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận :

      + Tỷ suấy GTTD

            m’ : càng cao lợi nhuận càng lớn (p’ ) và ngược lại.

      + Cấu tạo hữu cơ TB :

            CTHH tăng -> p’ giảm và ngược lại

      + Tốc độ chu chuyển TB : càng lớn, TS sản sinh m của tư bản ứng trước (K) càng nhiều, m tăng làm cho p’ tăng

      + Tiết kiệm TBBB : m’ và v ko đổi nếu TBBB càng nhỏ, tỷ suất lợi nhuận càng lớn

                        P’ = (m/(c+v))/100%

- Ý nghĩa của việc tăng tốc độ chu chuyển TB :

      + CCTB : là sự tuần hoàn của TB được lặp đi lặp lại định kỳ, đổi mới không ngừng.

      + TĐCCTB : là số vòng CC của TB trong một năm

      + Tăng tốc độ CCTBCĐ làm tăng quỹ khấu hao tài sản cố định, lượng TBSD tăng lên tránh thiệt hại do hao mòn hữu hình và vô hình.

      + Tăng TĐCCTBLĐ sẽ làm tăng lượng tư bản lưu động được sử dụng trong một năm, giúp tiết kiệm được TBUT (K), mặt khác do tăng TSTNKB mà TSGTTD trong năm sẽ tăng.

è Tăng TĐCCTBKB giúp các nhà đầu tư TK đc TBUT (K), nâng cao tỷ suất và khối lượng GTTD trong năm.

Câu 9 : Phân tích cơ sở hình thành lợi nhuận bình quân, tỉ suất lợi nhuận bình quân và giá cả trong nên sx tư bản ?

Trả Lời :

- Trong xã hội có nhiều ngành sx khác nhau, lợi nhuận thu được và tỷ suất lợi nhuận sẽ ko giống nhau è việc cạnh tranh giữa các xí nghiệp tư bản kinh doanh trong những ngành khác nhau để tìm nơi đầu tư có lợi nhất è việc di chuyển của các nhà tư bản từ ngành có lợi nhuận thấp sang ngành có lợi nhuận cao, điều này làm thay đổi tỷ suất lợi nhuận ngành và hình thành tỷ suất lợi nhuận ngành ngang nhau. Đó là tỷ suất lợi nhuận bình quân.

- TSLNBQ là con số trung bình của tất cả các tỷ suất lợi nhuận khác nhau hay là tỷ số phần trăm giữa tổng giá trị thặng dư và tổng TBXH

∑m     .100%

∑(c+v)

- LNBQ là lợi nhuận bằng nhau của tư bản bằng nhau đầu tư vào những ngành khác nhau, không quan tâm đến cấu tạo hữu cơ của nó è biến quy luật GTTD trở thành lợi nhuận bình quân (Tổng lợi nhuận bình quân bằng tổng giá trị thặng dư)

- Sự hình thành TSLNBQ đã làm giá trị hàng hóa chuyển thành giá cả sản xuất. Giá trị là cơ sở của giá cả trên thị trường. Giá cả sx tương đương với giá cả, là cơ sở của giá cả trên thị trường, điều tiết giá cả thị trường. Lúc này quy luật giá trị đã trở thành quy luật giá cả sx (tổng giá cả sản xuất bằng tổng giá trị)

GCSX = k +

HỌC PHẦN 3 (CNXHKH)

Câu 1 : GCCN là gì ? vì sao GCCN có sứ mệnh lịch sữ là xóa bỏ CNTB xân dựng CNXH và CNCS ?

- Khái niệm GCCN :

Xét trên 2 phương diện :

+ PTLĐ, PTSX :

·        Là tập đoàn người lao động trực tiếp hay gián tiếp vận hành các công cụ sx có tính chất CN ngày cảng hiện đại

·        Là sản phẩm của bản thân nên ĐCN

+ Địa vị của GCCN trong QHSX :

      * Trong QH SX TBCN :

            Người lđ không có TLSX phải bán slđ cho nhà TB và bị nhà TB bóc lột giá trị thặng dư.

Ngày nay GCCN ko chỉ bị bóc lột slđ chân tay mà còn bị bóc lột cả về tinh thần, trí óc, bị bóc lột về cả chiều sâu và chiều rộng.

      * Trong QH SX XHCN

            GCCN với vai trò lảnh đạo cùng NDLĐ làm chủ những TLSX

            Trong TKQĐ lên CNXH còn một bộ phận CN bị bóc lột bởi các DNTB

- Nguyên nhân SMLS của GCCN :

+ GCCN là giai cấp tiên tiến nhất thể hiện :

·        SX ra của cải để nuôi sống bản thân, làm cho xh giàu có và văn minh

·        Trình độ văn hóa, KHKTCN ngày càng cao

·        LĐ của CN đc xh hóa, quốc tế hóa ngày càng cao

·        PTSX LĐ tiên tiến

·        Trí thức hóa ngày càng đông đảo

      è GCCN là DC đại biểu cho tương lai của nhân loại

+ Có tổ chức KT cao và nghiêm minh :

·        Tất yếu kinh tế

·        Tất yếu kĩ thuật

+ GCCN có lợi ích đối lập với lợi ích của GCTS

·        Là GC có tinh thần CM triệt để

·        Là GC có bản chất quốc tế, có hệ tư tưởng độc lập đó là CN Mác-Lênin

Câu 2 : Để hoàn thành SMLS của mình GCCN cần phải có những ĐKKQ và ĐKCQ nào ?

- ĐKCQ : GCCN phải tập hợp được các tầng lớp nhân dân lao động, tiến hàng cuộc đấu tranh cách mạng xóa bỏ XH cũ và xây dựng XH mới về mọi mặt từ kinh tế tới chính trị và văn hóa tư tưởng. 

- ĐKKQ :

      + LLSX hàng đầu của nhân loại là CN

      + Trong nền SXCN GCCN vừa là chủ thể trực tiếp vừa là sp căn bản nhất của nền sx đó

      + Trong SXTBCN GCCN chỉ sống đc khi kiếm đc việc làm, nếu lđ của họ làm tăng thêm tư bản

+ Trong chế độ TBCN GCCN hoàn toàn ko có hoặc có rất ít TLSX, họ là người làm thuê chị sự bóc lột từ nhiều phí

+ Trong Cđ TBCN GCCN có lợi ích đối ngịch với lợi ích của GCTS

+ ĐK làm việc và sống tập trung đã tạo đk cho họ có thể đoàn kết chặc chẽ với nhau trong cuộc đấu tranh chống CNTB

+ Lợi ích của GCCN đồng nhất lợi ích của quần chúng ND lao động

      + Về Chính trị :

            * Thứ nhất : GCCN là GC tiên phong trong CM

      * Thứ hai : GCCN có tinh thần CM triệt để

      * Thứ ba : GGCN có ý thức kỷ luật cao

      * Thứ tư : GCCN có bản chất quốc tế

Câu 3 : CM XHCN là gì ? Phân tích tính tất yếu và nội dung của thời kỳ quá độ lên CNXH ? Những đặt trưng cơ bản của XH XHCN ?

a) CMXHCN :  là cuộc cm nhằm thay thế chế độ TBCN lỗi thời bằng chế độ XHCN. Trong cuộc cm đó, giai cấp công nhân là giai cấp lãnh đạo và cùng với quần chusnh nhân dân lao động xây dựng một xh công bằng, dân chủ, văn minh.

 Theo nghĩa hẹp: CM XHCN là một cuộc CM chính trị, được kết thúc bằng việc giai cấp CN cùng với ND lao động giành được CQ, thiết lập nhà nước chuyên chính VS – NN của giai cấp CN và quần chúng ND lao động.

Theo nghĩa rộng: CM XHCN bao gồm cả 2 thời kì: 

+ CM về chính trị với nội dung chính là thiết lập NN CCVS

+ Giai cấp CN và ND lao động sử dụng NN của mình để cải tạo XH cũ về mọi mặt KT, CT, VH, TT v.v…và XD một XH mới về mọi mặt nhằm thực hiện thắng lợi CNXH và CNCS

b) Tính tất yếu :

  - Một là, CNTB và CNXH khác nhau về bản chất. CNTB được xây dựng trên cơ sở chế độ tư hữu TBCN về TLSX, dựa trên chế độ áp bức và bóc lột. CNXH được xây dựng trên cơ sở chế độ công hữu về TLSX chủ yếu, tồn tại dưới hai hình thức là nhà nước và tập thể; không còn có giai cấp đối kháng, không còn tình trạng áp bức, bóc lột.

- Hai là, CNXH được xây dựng trên nền sx đại công nghiệp có trình độ cao. Quá trình pt của CNTB đã tạo ra tiền đề về vật chất- kĩ thuật nhất định cho CNXH, nhưng muốn cho tiền đề vật chất- kĩ thuật đó phục vụ cho CNXH cần có thời gian tổ chức, sắp xếp lại.

- Ba là, các quan hệ xh của CNXH không tự phát nảy sinh trong lòng CNTB, chúng là kết quả của quá trình xây dựng và cải tạo XHCN. Sự pt của CNTB, dù đã ở trình độ cao cũng chỉ có thể tạo ra những điều kiện, tiền đề cho sự hình thành các quan hệ xh mới XHCN.

- Bốn là, công cuộc xây dựng CNXH là một công việc mới mẻ,  khó khăn và phức tạp, phải cần có thời gian để giai cấp công nhân từng bước làm quen với những công việc đó.

b) Nội dung thời kỳ quá độ lên CNXH :

- Trong lĩnh vực KT : Xóa bỏ chế độ tư hữu, thiết lập chế độ công hữu về TLSX, ↑ mạnh mẽ LLSX nâng cao ĐS tinh thần cho người lao động

- Trong lĩnh vực CT : Đập tan bộ máy nhà nước của GCTB, giành chính quyền về tay GCCN, NDLĐ, mở rộng dân chủ XH đưa nhân dân lao động lên địa vị làm chủ đất nước, chủ thể tự giác xây dựng CNXH

- Trong lĩnh vực TTVH : Xóa bỏ tư tưởng cổ hữu, phong tục tập quán lạc hậu, XDXH mới từng bước xác lập TGKQ, CSCN.

- Trong lĩnh vực XH : Đưa người lao động lên địa vị chủ nhân sáng tạo, hưởng thụ giá trị tinh thần, phát huy sáng tạo.

c) Những đặc trưng cơ bản của XH XHCN:

- Thứ nhất, cơ sở vc-kt của xh XHCN là nền đại công nghiệp được pt lên từ những tiền đề vc-kt của nền đại công nghiệp TBCN.

- Thứ hai, CNXH xóa bỏ chế độ tư hữu TBCN, thiết lập chế độ công hữu về TLSX.

- Thứ ba, xh XHCN là một chế độ xh tạo ra được cách tổ chức lao động và kỉ luật lao động mới.

- Thứ tư, xh XHCN là một chế độ xh thực hiện nguyên tắc phân phối theo lao động, coi đó là nguyên tắc cơ bản nhất.

- Thứ năm, xh XHCN là một xh mà ở đó Nhà nước mang bản chất giai cấp công nhân, có tính nhân dân rộng rãi, tính dân tộc sâu sắc.

- Thứ sáu, xh XHCN là một xh đã thực hiện được sự giải phóng con người khỏi ách áp bức, bóc lột;p thực hiện bình đẳng xh, tạo đk cho con người pt toàn diện.

Câu 4 : Dân chủ là gì ? Trình bày những đặt trưng cơ bản của nền dân chủ XHCN ? liên hệ với thực tiễn VN hiện nay ?

- Dân chủ:

+ Là kết quả của cuộc đấu tranh lâu dài của nhân dân chống lại áp bức, bóc lột, bất công.

+ Là một phạm trù chính trị gắn với kiểu nhà nước và giai cấp cầm quyền thì sẽ ko có “dân chủ phi giai cấp”, “dân chủ chung chung”

+ Là một hệ giá trị phản ánh trình độ phát triển cá nhân và cộng đồng xh trong quá trình giải phóng xã hội, chống áp bức, bóc lộ và nô dịch để tiến tới tự do, bình đẳng.

- Đặc trưng cơ bản :

+ Một là : Dân chủ XHCN bảo đảm mọi quyền lực đều thuộc về nhân dân

+ Hai là : Nền dân chủ XHCN có cơ sở KT là chế độ công hữu về TLSX chủ yếu của toàn XH, nhằm thỏa mãn nhu cầu không ngừng tăng lên về vật chất và tinh thần của tất cả quần chúng nhân dân lao động.

+ Ba là : Đảm bảo quyền tự do lao động sáng tạo của cá nhân trong xã hội

+ Bốn là : Phát triễn dân chủ toàn dân, chống lại các thế lực thù địch, hiểu sai về nền dân chủ.

ĐỌC THÊM 

Khối lượng GTTD (M) :

M= m’.V          (V : tổng tư bản khả biến đã được sử dụng )

Tổng sản phẩm xã hội tính bằng :                                              c + v + m

Tái sản xuất giản đơn :                                                          I(v + m) = IIc

Tái sản xuất mở rộng :                                                          I(v + m) > IIc

Giá trị hàng hóa (W) :                           W = c + v + m  è W = k + m = k + p        (p : lợi nhuận)

Chi phí sản xuất TBCN (k) :                                                    k = c + v 

Lợi tức là một phần lợi nhuận bình quân mà TB đi vay phải trả cho TB cho vay căn cứ vào lượng TB tiền tê mà TB cho vay đã bỏ ra cho TB đi vay sử dụng :

z’ : tỷ số % giữa tổng lợi tức và số TB tiền tệ cho vay

z’ = (z/tổng TB cho vay).100%

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Net

Ẩn QC