đề English

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng
tốt

B. chỉ điểm xấu

C. cả điểm tốt và điểm xấu

D. không có nhược điểm

Thông tin: However, in reality, it has both advantages and disadvantages.

Tạm dịch: Tuy nhiên, trong thực tế, nó có cả mặt lợi và mặt hại.

29. B

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích: Sống ở nông thôn có bao nhiêu thuận lợi?

A. Hai

B. Ba

C. Bốn

D. năm

Thông tin: There are certainly many advantages to living in the country. First, you can enjoy peace and quietness. Moreover, people tend to be friendlier. A further advantage is that there is less traffic, so it is safer for young children.

Tạm dịch: Chắc chắn có rất nhiều thuận lợi để sống ở nông thôn. Đầu tiên, bạn có thể tận hưởng sự yên bình và tĩnh lặng. Hơn nữa, mọi người có xu hướng thân thiện hơn. Một ưu điểm nữa là ít xe cộ qua lại nên an toàn hơn cho trẻ nhỏ.

30. A

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích: Sống ở nông thôn an toàn hơn cho trẻ nhỏ vì ________.

A. có ít xe cộ hơn

B. có ít người hơn

C. có ít cửa hàng

D. có ít dịch vụ

Thông tin: A further advantage is that there is less traffic, so it is safer for young children.

Tạm dịch: Một ưu điểm nữa là ít xe cộ qua lại nên an toàn hơn cho trẻ nhỏ.

31. D

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích: Câu nào sau đây KHÔNG đúng theo đoạn văn?

A. Người dân ở nông thôn có xu hướng thân thiện hơn người ở thành phố.

B. Thật khó để tìm thấy chương trình giải trí ở nông thôn.

C. Ở nông thôn có ít cửa hàng và dịch vụ hơn.

D. Nông thôn chỉ phù hợp với những người đã nghỉ hưu

Thông tin: On the whole, it is often the best for those who are retired or who have young children.

Tạm dịch: Nhìn chung, nó thường là tốt nhất cho những người đã nghỉ hưu hoặc những người có con nhỏ.

32. C

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích: Có ít bạn bè là _______________________.

A. một trong những hạn chế đối với cuộc sống ở nông thôn

B. bất lợi duy nhất để sống ở nông thôn

C. một trong những hạn chế nhất định đối với cuộc sống bên ngoài thành phố

D. một trong những lợi thế nhất định đối với cuộc sống bên ngoài thành phố

Thông tin: However, there are certain disadvantages or drawbacks to life outside the city. First, because there are fewer people, you are likely to have few friends.

Tạm dịch: Tuy nhiên, cuộc sống bên ngoài thành phố cũng có những nhược điểm hoặc hạn chế nhất định. Thứ nhất, vì có ít người hơn, bạn có khả năng có ít bạn bè.

Tạm dịch bài đọc:

Sống ở nông thôn là điều mà dân thành phố thường mơ ước. Tuy nhiên, trong thực tế, nó có cả mặt lợi và mặt hại.

Chắc chắn có rất nhiều thuận lợi để sống ở nông thôn. Đầu tiên, bạn có thể tận hưởng sự yên bình và tĩnh lặng. Hơn nữa, mọi người có xu hướng thân thiện hơn. Một ưu điểm nữa là ít xe cộ qua lại nên an toàn hơn cho trẻ nhỏ.

Tuy nhiên, cuộc sống bên ngoài thành phố cũng có những nhược điểm hoặc hạn chế nhất định. Thứ nhất, vì có ít người hơn, bạn có khả năng có ít bạn bè. Ngoài ra, rất khó tìm thấy các hoạt động giải trí, đặc biệt là vào buổi tối. Hơn nữa, thực tế là có ít cửa hàng và dịch vụ hơn đồng nghĩa với việc khó tìm được việc làm.

Tóm lại, có thể thấy rằng nông thôn phù hợp với một số người hơn là tất cả mọi người. Nhìn chung, nó thường là tốt nhất cho những người đã nghỉ hưu hoặc những người có con nhỏ. Ngược lại, những người trẻ có sự nghiệp nên ở thành phố.

II

33.

Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành

Giải thích:

S + have/ has never + Ved/V3 + N + before.

= It is/ They are + the most adj/ adj-est + N + that + S + have/ has ever + Ved/V3.

Tạm dịch: Tôi chưa từng thấy những bức tranh đẹp như vậy bao giờ.

= Chúng là những bức tranh đẹp nhất mà tôi từng thấy.

Đáp án: They are the most beautiful pictures that I have ever seen.

34.

Kiến thức: Câu hỏi chỉ mục đích

Giải thích:

Why + V(trợ) + S + V(chính)? = What + V(trợ) + S + V(chính) + for?: Vì sao, Tại sao

Tạm dịch: Tại sao một số người dân tộc lại xây dựng nhà rông?

= Một số dân tộc dựng nhà rông để làm gì?

Đáp án: What do some ethnic people build the communal house for?

35.

Kiến thức: Cấu câu thông dụng

Giải thích:

Ving + is + adj. = It is + adj + to V.: Thấy như thế nào khi làm gì.

Tạm dịch: Chơi trò chơi bãi biển rất thú vị.

Đáp án: It is very interesting to play beach games.

36.

Kiến thức: Cụm từ đồng nghĩa

Giải thích:

get a lot of pleasure = enjoy: thích

Tạm dịch: Tôi nhận được rất nhiều niềm vui từ việc đọc sách nấu ăn.

= Tôi thích đọc sách nấu ăn.

Đáp án: I enjoy reading cookery books.

37.

Kiến thức: Mệnh đề nguyên nhân - kết quả

Giải thích:

Công thức với "enough": S + to be + adj enough + to V.: đủ như thế nào để làm gì

Tạm dịch: Người thợ khéo léo. Anh ấy có thể làm ra nhiều đồ đẹp từ gỗ.

= Người thợ đủ khéo léo để làm ra những món đồ tốt từ gỗ.

Đáp án: The worker is clever enough to make fine things from wood.

38.

Kiến thức: So sánh hơn

Giải thích:

So sánh hơn với trạng từ: S + V + more adv + than S1 + V(trợ).

Tạm dịch: Lời giải thích của cha tôi về chủ đề này rõ ràng hơn lời giải thích của anh tôi.

= Cha tôi giải thích chủ đề rõ ràng hơn anh tôi đã giải thích.

Đáp án: My father explained the subject more clearly than my brother did.

39.

Kiến thức: to V/ Ving

Giải thích:

used to V: đã từng làm gì (chỉ thói quen trong quá khứ)

Tạm dịch: Tôi đã sống trong trang trại với bà của tôi mười năm trước.

Đáp án: I used to live on the farm with my grandma ten years ago.

40.

Kiến thức: to V/ Ving

Giải thích:

spend + thời gian + Ving: dành thời gian để làm gì

to V: để làm gì (chỉ mục đích)

Tạm dịch: Anh ấy sử dụng tất cả thời gian rảnh rỗi của mình để sưu tập tem.

= Anh ấy dành tất cả thời gian rảnh để sưu tập tem.

Đáp án: He spends all of his free time collecting stamps.


Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Net

#onthi