Ngữ pháp tiếng anh của TRAN THANG

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng
the game.

Tuy nhiên nếu các thành viên trong nhóm đang hoạt động riêng rẽ, động từ sẽ chia ở ngôi thứ 3 số nhiều:

Congress votes for the bill. (Quốc hội bỏ phiếu cho dự luật, gồm tất cả mọi người)

Congress are discussing about the bill. (Quốc hội đang tranh luận về dự luật, tức là một số tán thành, một số phản đối. Thi TOEFL không bắt lỗi này).

* Danh từ majority được dùng tuỳ theo thành phần sau nó để chia động từ

The majority + singular verb

The majority of the + plural noun + plural verb

The majoritybelieves

that we are in no danger.

The majority of the students

believe

him to be innocent.

· The police/the sheep/the fish + plural verb.

The sheepare

breaking away

The police

come

only to see the dead bodies and a ruin in the bank

· A couple + singular verb

        A couple is walking on the path

· The couple + plural verb

        The couple are racing their horses through the meadow.

· Các cụm từ ở nhóm sau chỉ một nhóm động vật hoặc gia súc. Cho dù sau giới từ of là danh từ số nhiều thì động từ vẫn chia theo ngôi chủ ngữ chính – ngôi thứ 3 số ít: flock of birds/ sheep, school of fish, herd of cattle, pride of lions, pack of dogs 

The flock of birds

is circling overhead.

The herd of casttle

is breaking away.

A school of fish

is being attacked by sharks.

· Tất cả các danh từ tập thể chỉ thời gian, tiền bạc, số đo, ... khi được đề cập đến như một thể thống nhất thì đều được xem là một danh từ số ít. Do đó các động từ và đại từ theo sau chúng phải ở ngôi thứ 3 số ít.

Twenty-five dollars

is too much for the meal.

Fifty minutes

isn’t enough time to finish this test

Twenty dollars

is all I can afford to pay for that radio.

Two miles

is too much to run in one day.

        He has contributed $50, and now he wants to contribute

another fifty

.

4.7 Cách sử dụng a number of, the number of: A number of = “Một số những ...”, đi với danh từ số nhiều, động từ chia ở số nhiều.  A number of + plural noun + plural verb

A number of students

are going

to the class picnic (Một số sinh viên sẽ đi ...)

A number of applicants

have already been

interviewed.

The number of = “Số lượng những ...”, đi với danh từ số nhiều, động từ vẫn ở ngôi thứ 3 số ít. 

The number of + plural noun + singular verb...The number of days

in a week

seven. (Số lượng ngày trong tuần là 7)

The number of residents

who have been questioned on this matter quite small.

4.8

Các danh từ luôn ở số nhiều

Bảng sau là những danh từ bao giờ cũng ở hình thái số nhiều vì chúng bao gồm 2 thực thể nên các đại từ và động từ đi cùng với chúng cũng phải ở số nhiều.

scissors

shorts

pants

jeans

trousers

eyeglasses

pliers

tweezers

Nếu muốn chúng thành ngôi số ít phải dùng a pair of...

The pants

are

in the drawer.A pair of pants

in the drawer.

These scissorsare

dull. (Cái kéo này cùn. Chú ý chỉ có 1 cái kéo nhưng cũng dùng với these)

4.9

Cách dùng there is, there are

Được dùng để chỉ sự tồn tại của người hoặc vật tại một nơi nào đó. Chủ ngữ thật của câu là là danh từ đi sau động từ. Nếu nó là danh từ số ít thì động từ to be chia ở ngôi thứ 3 số ít và ngược lại. Mọi biến đổi về thời và thể đều ở to be còn there giữ nguyên. There has beenan increase

in the importation of foreign cars.

Threre is

a storm

approaching.

There was

an accident

last night.There waswater

on the floor.

There have been

a number of telephone calls

today.

There were

too many people

at the party. Lưu ý:Các cấu trúc: there is certain/ sure/ likely/ bound to be = chắc chắn là sẽ có 

There is sure to be

trouble when she gets his letter. (Chắc chắn là sẽ có rắc rối khi cô ấy nhận được thư anh ta)

Do you think

there is likely to be

snow. (Anh cho rằng chắc chắn sẽ có tuyết chứ)

Trong dạng tiếng Anh quy chuẩn hoặc văn chương một số các động từ khác ngoài to be cũng được sử dụng với there: 

Động từ trạng thái: stand/ lie/ remain/ exist/ live

Động từ chỉ sự đến: enter/ go/ come/ follow/ develop

In a small town in Germany

there once lived

a poor shoemaker. (Tại một thị trấn nhỏ ở Đức có một ông thợ giày nghèo sống ở đó)

There remains

nothing more to be done . (Chả còn có gì nữa mà làm)

Suddenly

there entered

a strange figure dressed all in black.  (Bỗng có một hình bóng kì lạ mặc toàn đồ đen đi vào)

There followed

an uncomfortable silence. (Sau đó là một sự im lặng đến khó chịu)

There + subject pronoun + go/ come/ be: kìa/ thế là/ rồi thì 

There he comes

  (Anh ta đã đến rồi kia kìa)There you are

, I have been waiting for you for over an hour.  (Anh đây rồi, tôi đang chờ anh đến hơn một tiếng rồi đấy)

5

. Đại từ

Đại từ được chia làm 5 loại với các chức năng sử dụng khác nhau, bao gồm:

5.1 Subject pronoun (Đại từ nhân xưng chủ ngữ)

I

You

He

She

It

We

You

They

Đại từ nhân xưng chủ ngữ (còn gọi là đại từ nhân xưng) thường đứng ở vị trí chủ ngữ trong câu hoặc đứng sau động từ be, đằng sau các phó từ so sánh như than, as, that...

I

am going to the store.We

have lived here for twenty years.

The teachers who were invited to the party

were

George, Bill and

I

.

It

was

she

who called you.George and I

would like to leave now.

We students

are going to have a party.

Ngay sau các ngôi số nhiều như we, you bạn có thể dùng một danh từ số nhiều để làm rõ we, you là chỉ cái gì. 

We students

are going to have a party (Sinh viên chúng tôi .....) You guys

(Bọn mày)

We/ You/ They có thể dùng với all/ both. Trong trường hợp câu có động từ đơn thì chúng đi liền với nhau: 

We all

go to school now. 

They both

bought the ensurance 

You all

come shopping. Nhưng nếu all hoặc both đi với các đại từ này ở dạng câu có trợ động từ thì all hoặc both sẽ đứng sau trợ động từ:

We will all

go to school next week.

They have both

bought the insurance.

All và Both cũng phải đứng sau động từ to be, trước tính từ 

We are all

ready to go swimming.

Dùng he/she thay thế cho các vật nuôi nếu chúng được xem là có tính cách, thông minh hoặc tình cảm (chó, mèo, ngựa...) 

Go and find the cat if where she stays in.

How's your new car? Terrrific, she is running beautifully.

Tên nước, tên các con tàu được thay thế trang trọng bằng she (ngày nay it dùng). 

England is an island country and she is governed by a mornach.

Titanic was the biggest passenger ship ever built. She could carry as many as 2000 passenger on board.

5.2 Complement pronoun (Đại từ nhân xưng tân ngữ)

you

him

her

us

you

them

Đại từ tân ngữ đứng ở vị trí tân ngữ (đằng sau động từ hoặc giới trừ khi giới từ đó mở đầu một mệnh đề mới). Bạn cần phân biệt rõ đại từ tân ngữ với đại từ chủ ngữ. Chủ ngữ là chủ thể của hành động (gây ra hành động), còn tân ngữ là đối tượng nhận sự tác động của hành động.They invited us

to the party last night.

The teacher gave

him

a bad grade.

I told

her

a story.

The policeman was looking for

him

.Đằng sau us có thể dùng một danh từ số nhiều trực tiếp, giống như đối với đại từ nhân xưng chủ ngữ.

        The teacher has made a lot of questions for us students

.

5.3

Possessive pronoun (Đại từ sở hữu)

yours 

his

hers 

ours

yours

theirs

Người ta dùng đại từ sở hữu để tránh khỏi phải nhắc lại tính từ sở hữu + danh từ đã đề cập trước đó. Nó có nghĩa: mine = cái của tôi; yours = cái của (các) bạn; ... Do đó chúng thay thế cho danh từ. Đừng bao giờ dùng cả đại từ sở hữu lẫn danh từ. Mặc dù cách viết của hisits đối với tính từ sở hữu và đại từ sở hữu là giống nhau nhưng bạn cần phân biệt rõ hai trường hợp này.

This is my book; that is

yours

. (yours = your book)

Your teacher is the same as

his

. (his = his teacher)

Jill’s dress is green and

is red. (mine = my dress)

Your books are heavy,

ours

are heavy too. (ours = our books)

5.3.1

Possessive adjectives (Tính từ sở hữu)

my

your

his

her

our

your

their

Tính từ sở hữu khác với đại từ sở hữu (nêu trên đây) ở chỗ nó bổ nghĩa cho danh từ chứ không thay thế cho danh từ. Gọi là tính từ sở hữu vì nó thể hiện tính chất sở hữu của người hoặc vật đối với danh từ đi sau nó. Chú ý rằng cũng dùng tính từ sở hữu đối với các bộ phận trên cơ thể.

John is eating

his dinner

.

This is not

my book

.

The cat has injured

its foot

.

The boy broke

his arm

yesterday.

She forgot

her homework

this morning.

My food

is cold.5.4 Reflexive pronoun (Đại từ phản thân)myself 

yourself 

himself

herself 

itself

ourselves

yourselves

themselves

Dùng để diễn đạt chủ ngữ vừa là tác nhân gây ra hành động, vừa là tác nhân nhận tác động của hành động đó. Nó đứng ngay đằng sau động từ hoặc giới từ for, to ở cuối câu. 

    Jill bought

himself

a new car.

Chú ý: “Jill bought

him

a new car” thì câu có nghĩa khác: “him” = another person.

    I washed

myself

    He sent the letter to

himself

.

    She served

herself

in the cafeteria.

    We hurt

ourselves

playing football

    John and Mary hurt

themselves

in a car accident.

    You can see the difference for

yourselves

. Dùng để nhấn mạnh việc chủ ngữ tự làm lấy việc gì, trong trường hợp này nó đứng ngay sau chủ ngữ hoặc sau từ by

    I

myself

believe that there is no God.

    She prepared the nine-course meal by

herself

.

    John washed the dishes by

himself

.

    The students

themselves

decorated the room.

Chú ý: ở dạng số nhiều self biến thành selves

6. Tân ngữ (complement / object) và các vấn đề liên quan6.1 Động từ dùng làm tân ngữ

Không phải bất cứ động từ nào trong tiếng Anh cũng đều đòi hỏi tân ngữ đứng sau nó là một danh từ. Một số các động từ lại đòi hỏi tân ngữ sau nó phải là một động từ khác. Động từ dùng làm tân ngữ được chia làm hai loại:

6.1.1

. Loại 1: Động từ nguyên thể làm tân ngữ (to + verb)

Bảng dưới đây là những động từ đòi hỏi tân ngữ sau nó là một động từ nguyên thể khác.  agree

attempt

claim

decide

demand

desire

expect

fail

forget

hesitate

hope

intend 

learn

need

offer

plan

prepare

pretend

refuse

strive

tend 

want

wish

John expects

studying law next semester.

Mary

learnedto swim

when she was very young.

The committee

decided

the meeting.

The president will

attempt

to reduce

inflation rate.Trong câu phủ định, thêm not vào trước động từ làm tân ngữ: 

John decided

not to buy

the car.

6.1.2. Loại 2: Động từ Verb-ing dùng làm tân ngữ

Bảng dưới đây là những động từ đòi hỏi tân ngữ theo sau nó phải là một Verb-ing 

admit

appreciate

avoid

can't help

delay

deny

enjoy

finish

practice

quit

resume

suggest

consider

mind

recall

risk

repeat

John admittedstealing

the jewels.

We

enjoyed

them again after so many years.

You shouldn’t

risk

that building in its present condition.

He was

consideringbuying

a new car until the prices went up.

The Coast Guard

has reported

another ship in the Florida Straits.

Trong câu phủ định, thêm not vào trước Verb-ing. 

    John

regretted

not buying

the car.

Lưu ý rằng trong bảng này có mẫu động từ can't help doing/ but do smt có nghĩa ‘không thể đừng được phải làm gì’ 

    With such good oranges, we

can't help

buying

two kilos at a time.

6.1.3

Bảng dưới đây là những động từ mà tân ngữ sau nó có thể là một động từ nguyên thể hoặc một verb-ing mà ngữ nghĩa không thay đổi. 

can't stand

continue

dread

hate

like 

love 

prefer

start

try

        He startedto study

after dinner = he

startedstudying

after dinner.

Lưu ý rằng trong bảng này có một động từ can't stand to do/doing smt: không thể chịu đựng được khi phải làm gì. 

        He

can't standto waitwaiting

) such a long time.

6.1.4 Bốn động từ đặc biệtĐó là những động từ mà ngữ nghĩa của chúng sẽ đổi khác hoàn toàn khi tân ngữ sau nó là một động từ nguyên thể hoặc verb-ing.

1a) Stop to do smt: dừng lại để làm gì

        He stoped to smoke = Anh ta dừng lại để hút thuốc.

1b) Stop doing smt: dừng làm việc gì

        He stoped smoking = Anh ta đã bỏ thuốc.

2a) Remember to do smt: Nhớ sẽ phải làm gì

        Remember to send this letter. = Hãy nhớ gửi bức thư này nhé.

2b) Remember doing smt: Nhớ là đã làm gì

        I remember locking the door before leaving, but now I can't find the key.

Đặc biệt nó thường được dùng với mẫu câu: S + still remember + V-ing : Vẫn còn nhớ là đã...

        I still remember buying the first motorbike

3a) Forget to do smt: quên sẽ phải làm gì 

        I forgot to pickup my child after school = Tôi quên không đón con.

3b) Forget doing smt: (quên là đã làm gì). Đặc biệt nó thường được dùng với mẫu câu S + will never forget + V-ing: sẽ không bao giờ quên được là đã ...

        She will never forget meeting the Queen = Cô ấy không bao giờ quên lần gặp Nữ hoàng

4a) Regret to do smt: Lấy làm tiếc vì phải làm gì (thường dùng khi báo tin xấu)

        We regret to inform the passengers that the flight for Washington DC was canceled because of the bad weather.

4b) Regret doing smt: Lấy làm tiếc vì đã làm gì

        He regrets leaving school early. It's the biggest mistake in his life.

6.1.5

Động từ đứng sau giới từ

Tất cả các động từ đứng ngay sau giới từ đều phải ở dạng V-ing.

6.1.5.1 Verb + preposition + verb-ingSau đây là bảng các động từ có giới từ theo sau, vì vậy các động từ khác đi sau động từ này phải dùng ở dạng verb-ing.Verb + prepositions + V-ing

approve of

be better of

count on

depend on

give up 

keep on

put off

rely on

succeed in

think about

think of

worry abount

object to

look forward to

confess to

John

gave up

smoking

because of his doctor’s advice.

He

insisted ontaking

the bus instead of the plane.

Hery is

thinking of

to France next year.

Fred

confessed to

stealing

the jewels

Chú ý rằng ở 3 động từ cuối cùng trong bảng trên, có giới từ to đi sau động từ. Đó là giới từ chứ không phải là to trong động từ nguyên thể (to do st), nên theo sau nó phải là một verb-ing chứ không phải là một verb nguyên thể. 

We are not

looking forward to

back to school.

Jill

objected to

receiving

the new position.

He

confessed tocausing

the fire.

6.1.5.2 Adjective + preposition + verb-ing:

Adjective + prepositions + V-ing

accustomed to

afraid of

interested in

capable of

fond of

successful in

tired of

Mitch is afraid of

married now.

We are

accustomed tosleeping

late on weekends.

I am

fond of

dancing

.

We are

interested in

this film.6.1.5.3 Noun + preposition + verb-ing:Noun + prepositions + V-ing

choice of

excuse for

intention of 

method for

possibility of 

reason for

(method of)

There is no

reason for

leaving

this early.

George has no

excuse for

droping

out of school.

There is

a possibility ofacquiring

this property at a good price.

He has developed a

method forevaluating

this problem.

Các trường hợp khác:

Trong các trường hợp khác, động từ đi sau giới từ cũng phải ở dạng verb-ing.

Afterleaving

the party, he drove home.

        He should have stayed in New York

instead ofmoving

to Maine.

6.1.6

Động từ đi sau tính từ:

Nói chung, nếu động từ đi ngay sau tính từ (không có giới từ) thì được dùng ở dạng nguyên thể. Những tính từ đó bao gồm.

anxious

dangerous

hard

eager

easy

good

strange

pleased 

prepared

ready

able

usual

common

difficult

It is

dangerous

to drive

in this weather.

Mike is

anxious

his family.

We are

readyto leave

now.

It is

difficultto pass

this test.

Chú ý

: ablecapable có nghĩa như nhau nhưng cách dùng khác nhau: 

        (able/ unable) to do smt = (capable/ incapable) of doing smt.

6.2

Đại từ đứng trước động từ nguyên thể hoặc V-ing trong tân ngữ

6.2.1 Trường hợp tân ngữ là động từ nguyên thểTrong trường hợp tân ngữ là động từ nguyên thể (loại 1) thì bất cứ danh từ hay đại từ nào trực tiếp đứng trước nó cũng phải ở dạng tân ngữ (complement form). 

            Joe asked

her

to call

him.

S + V + {pronoun/ noun in complement form} + [to + verb] ...Sau đây là một số động từ đòi hỏi tân ngữ là một động từ nguyên thể có đại từ làm tân ngữ gián tiếp.

allow

ask

convince

expect

instruct

invite

order

persuade

prepare

remind

urge

want

We ordered

him

to appear

in court.

I

urge

you

to reconsider

your decision.

They were trying to

persuade

him

to change

his mind.

The teacher

permitted

them

to turn

their assignments in late.

You should

prepare

your son

to take

this examination.

6.2.2

Trường hợp tân ngữ là V-ing

Trong trường hợp tân ngữ là một V- ing thì đại từ/danh từ phải ở dạng sở hữu. 

Subject + verb + {pronoun/ noun}(possessive form) + verb-ing...

We

understand

your able to stay longer.

We

object to

their

calling

at this hour.

He

her

leaving

.

We are

looking forward to

their

coming

next year.

We don’t

approve of

John’s

buying

this house.

We

the teacher’s

not announcing

the test sooner.

7. Một số động từ đặc biệt (need, dare, to be, get)7.1 Need

7.1.1

Need dùng như một động từ thường:

a) Động từ đi sau need chỉ ở dạng nguyên thể khi chủ ngữ là một

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Net

#anh #tiếng