Nguyên lí thống kê

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

Câu 1: Khái niệm và đối tượng nghiên cứu của thống kê học? Cho ví dụ minh họa.

*Khái niệm:

Thống kê là hệ thống các phương pháp dùng để thu thập,xử lý và phân tích các con số( mặt lượng) của các hiện tượng kinh tế-xã hội ,tự nhiên,kỹ thuật để tìm hiểu bản chất,tính quy luật vốn có của chúng(mặt chất) trong điều kiện thời gian và không gian cụ thể.

*Đối tượng nghiên cứu

Thống kê nghiên cứu mặt lượng trong mối liên hệ mật thiết với mặt chất của các hiện tượng và quá trình kinh tế-xã hội số lớn trong điều kiện thời gian và địa điểm cụ thể:

– Hiện tương số lớn: tập hợp các hiện tượng cá biệt

– Nguyên cứu các hiện tượng kinh tế xã hội bao gồm:

Về nguồn tài nguyên, môi trường,của cải tích lũy được của đất nước

Về sản xuất,phân phối,lưu thông,tiêu thụ sản phẩm

Về dân số, nguồn lao động

Về đời sống vật chất,văn hóa của dân cư

Về sinh hoạt chính trị xã hội

-Mỗi hiện tượng luôn có 2 mặt: chất và lượng.Thống kê chủ yếu nguyên cứu mặt lượng của các hiện tượng kinh tế xã hội nhưng đặt trong sự liên hệ mật thiết với mặt chất.

-Các hiện tượng chịu tác động của nhiều nhân tố.

-Mặt lượng của hiện tượng sẽ thay đổi theo không gian và thời gian.

*Ví dụ:

Câu 2: Các khái niệm, phân loại thống kê, tiêu thức thống kê và chỉ tiêu thống kê? Cho ví dụ minh họa.

Phân tổ thống kê: là căn cứ vào 1 hay 1 số tiêu thức nào đó để tiến hành phân chia các đơn vị của hiện tượng nghiên cứu thành các tổ và các tiểu tổ có tính chất khác nhau.

VD:

Tiêu thức thống kê:là đặc điểm của đơn vị tổng thể được chọn ra để nghiên cứu.

VD: khi nghiên cứu các nhân khẩu,mỗi nhân khẩu có các tiêu thức như:giới tính,độ tuổi,nghề nghiệp,dân tộc....

Chỉ tiêu thống kê:là các trị số phản ánh mặt lượng gắn với mặt chất của các hiện tượng số lớn trong điều kiện thời gian và địa điểm cụ thể.

VD: tổng sản lượng,tổng doanh thu,....của 1 doanh nghiệp vận tải trong 1 năm

Câu 5: các loại điều tra trong thống kê? Cho ví dụ minh họa .

+Căn cứ vào tính liên tục,tính hệ thống của các cuộc điều tra

điều tra thường xuyên: là việc tiến hành thu thập,ghi chép dữ liệu ban đầu về hiện tượng nghiên cứu 1 cách liên tục ,có hệ thống và thường là quan sát quá trình biến động của hiện tượng.

VD: điều tra số lượng hàng hóa tồn kho...

điều tra không thường xuyên : là việc thu thập,ghi chép dữ liệu ban đầu một cách không liên tục mà chỉ tiến hành khi có nhu cầu nghiên cứu hiện tượng.

VD:điều tra chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm...

+Căn cứ vào phạm vi của đối tượng điều tra

Điều tra toàn bộ : là việc thu thập ,ghi chép dữ liệu trên tất cả các đơn vị của tổng thể nghiên cứu.

VD:tổng điều tra dân số...

Điều tra không toàn bộ : là việc tiến hành thu thập, ghi chép dữ liệu trên một số đơn vị được chọn ra từ toàn bộ các đơn vị thuộc tổng thể nghiên cứu.Bao gồm: điều tra chuyên đề,điều tra chọn mẫu,điều tra trọng điểm.

VD:điều tra nguyên liệu trồng chè tại Thái Nguyên....

Câu 6: Các phương pháp thu thập thông tin trong điều tra thống kê? Cho ví dụ.

–Phương pháp đăng kí trực tiếp:

+ Nhân viên điều tra phải trực tiếp tiếp xúc với đối tượng điều tra,trực tiếp tiến hành hoặc giám sát việc cân đo, đong đếm ,sau đó ghi chép những thông tin vào phiếu điều tra.

VD:

–Phương pháp phỏng vấn:là phương pháp thông qua quá trình hỏi đáp giữa người điều tra và người cung cấp thông tin.Bao gồm:phỏng vẫn trực tiếp hoặc gián tiếp phụ thuộc vào mục đích đăng kí,đặc điểm đối tượng.

VD:

Câu 8: Khái niệm, ý nghĩa, nhiệm vụ phân loại phân tổ thống kê? Cho ví dụ minh họa.

*Khái niệm: Phân tổ thống kê là căn cứ vào 1 hay 1 số tiêu thức nào đó để tiến hành phân chia các đơn vị của hiện tượng nghiên cứu thành các tổ và các tiểu tổ có tính chất khác nhau.

*Ý nghĩa:

-là phương pháp cơ bản để tiến hành tổng hợp thống kê,là cơ sở để vận dụng các phương pháp thống kê khác.

-nhằm nghiên cứu 1 cách kết hợp giữa cái chung và cái riêng.

-được vận dụng phổ biến nhất trong mọi trường hợp nghiên cứu kinh tế-xã hội vì nó đơn giản,dễ hiểu và có tác dụng phân tích sâu sắc.

*nhiệm vụ:

-phải thực hiện việc phân chia các loại hình kinh tế-xã hội của hiện tượng nghiên cứu.

-phải biểu hiện được kết cấu của hiện tượng nghiên cứu

-phải biểu hiện được mối liên hệ giữa các tiêu thức.

*VD:

Câu 9: Trình bày các bước tiến hành phân tô thống kê? Cho ví dụ minh họa.

Bước 1: Lựa chọn tiêu thức phân tổ

-dựa trên cơ sở phân tích lý luận để chọn tiêu thức bản chất nhất

-căn cứ vào điều kiện cụ thể của hiện tượng nghiên cứu

-tùy theo điều kiện tài liệu thực tế mà quyết định phân tổ hiện tượng theo 1 hay nhiều tiêu thức.

Bước 2: Xác định số tổ và khoảng cách tổ

-Phân tổ theo tiêu thức thuộc tính

§ Khi loại hình tương đối ít thì mỗi loại hình thành 1 tổ

§ Khi loại hình nhiều thì nhóm các laoị hình giống hoặc gần giống vào cùng 1 tổ

-Phân tổ theo tiêu thức số lượng

§ Khi tiêu thức số lượng có ít trị số thì mỗi lượng biến thành 1 tổ

§ Khi tiêu thức số lượng có nhiều trị số thì chia thành phân tổ mở hoặc phân tổ có khoảng cách tổ.

*VD:

Câu 10: Khái niệm, ý nghĩa đặc điểm và các loại số tuyệt đối? Cho ví dụ minh họa.

*Khái niệm: Số tuyệt đối là chỉ tiêu biểu hiện quy mô,khối lượng của hiện tượng kinh tế-xã hội số lớn trong thời gian và địa điểm cụ thể.

*Ý nghĩa:

-Số tuyệt đối có ý nghĩa quan trọng với mọi công tác quản lý kinh tế- xã hội

-qua số tuyệt đối có thể xác định được nguồn tài nguyên ,khả năng tiềm tàng trong nền kinh tế quốc dân.

-là cơ sở để tiến hành phân tích thống kê.

*Đặc điểm:

-mỗi số bao hàm 1 nội dung kinh tế cụ thể trong điều kiện thời gian và địa điểm nhất định.

-không phải là 1 con số được lựa chọn tùy ý mà nó là kết quả có được thông qua điều tra

-mỗi số tuyệt đối thống kê đều có đơn vị tính.

*Các loại số tuyệt đối

-Số tuyệt đối thời điểm: phản ánh quy mô,khối lượng của hiện tượng tại 1 thời điểm nhất định

-Số tuyệt đối thời kỳ: của cùng 1 chỉ tiêu có thể cộng được với nhau để có được trị số của thời kỳ dài hơn,thời kỳ nghiên cứu càng dài thì trị số của chỉ tiêu càng lớn.

*VD:

Câu 11: Khái niệm, đặc điểm, ý nghĩa và công thức xác định các loại sô tương đối? Cho ví dụ minh họa

*Khái niệm: Số tương đối là chỉ tiêu biểu hiện quan hệ so sánh giữa hai mức độ của hiện tượng nghiên cứu theo tỷ lệ.

*Ý nghĩa :

– số tương đối là 1 chỉ tiêu dùng để phân tích thống kê,cho phép ta phân tích đặc điểm của hiện tượng,nghiên cứu các hiện tượng trong mối quan hệ so sánh với nhau.

-số tương đối còn dùng trong công tác lập kế hoạch và kiểm tra tình hình thực hiện kế hoạch.

*Đặc điểm:

-số tương đối trong thống kê không phải là con số trực tiếp thu thập được qua điều tra mà là kết quả so sánh 2 số đã cho.

– mỗi số tương đối đều có gốc so sánh ,tùy thuộc theo mục đích nghiên cứu,gốc so sánh được chọn khác nhau.Gốc so sánh có thể là mức độ kỳ trước,mức độ tổng thể,mức độ kế hoạch....

-hình thức biểu hiện của số tương đối là số lần, số phần trăm(%),số phần nghìn (؉),đ/người,......

*Công thức xác định của các loại số tương đối:

+Số tương đối động thái:

§ Là kết quả so sánh giữa 2 mức độ của cùng hiện tượng nhưng khác nhau về thời gian.

t = (lần) hoặc t = .100 (%)

§ Số tương đối động thái liên hoàn là các số tương đối động thái với kỳ gốc thay đổi và kề ngay trước kỳ báo cáo.

+ Số tương đối kế hoạch:

§ Số tương đối nhiệm vụ kế hoạch: là tỷ lệ so sánh giữa mức độ kế hoạch với mức độ thực tế của chỉ tiêu ấy ở kỳ gốc.

hoặc . 100 (%)

§ Số tương đối hoàn thành kê hoạch: là tỷ lệ so sánh giữa mức độ thức tế đạt được trong kỳ nghiên cứu với mức độ kế hoạch đặt ra cùng kỳ của một chỉ tiêu nào đó.

hoặc . 100 (%)

§ Số tương đối kết cấu :Xác định tỷ trọng của mỗi bộ phận cấu thành tổng thể

.100 (%)

§ Số tương đối cường độ: là kết quả so sánh mức độ của 2 hiện tượng khác nhau nhưng có mỗi quan hệ với nhau ,dùng để phản ánh trình độ phổ biến của hiện tượng.

§ Số tương đối không gian: là kết quả so sánh giữa mức độ của 1 hiện tượng nhưng khác nhau về không gian,biểu hiện so sánh giữa 2 bộ phận trong cùng tổng thể.

*VD:

Câu 12: Khái niệm, ý nghĩa, đặc điểm và công thức xác định các loại số bình quân

*Khái niệm: Số bình quân là mức độ biểu hiện trị số đại biểu theo 1 tiêu thức nào đó của 1 tổng thể bao gồm nhiều đơn vị cùng loại.

*Ý nghĩa :

§ Được dùng trong mọi công tác nghiên cứu kinh tế, nhằm nêu lên đặc điểm chung của hiện tượng kinh tế-xã hội số lớn trong điều kiện thời gian và không gian cụ thể.

§ SBQ giúp ta so sánh giữa các hiện tượng khác nhau về quy mô

§ Được dùng để nghiên cứu các quá trình biến động của hiện tượng qua thời gian,qua đó thấy được xu hướng phát triển cơ bản của hiện tượng số lớn.

§ Được sử dụng nhiều trong công tác thống kê và dùng để lập kế hoạch và kiểm tra việc thực hiện kế hoạch của các chỉ tiêu kinh tế.

*Đặc điểm:

§ Có tính chất tổng hợp và khái quát khá cao,chỉ cần dùng 1 trị số để nêu lên mức độ chung nhất,có tính chất đại biểu nhất của tiêu thức nghiên cứu.

§ Biểu hiện đặc điểm chung của cả tổng thể nghiên cứu, không biểu hiện mức độ cá biệt.

§ Chỉ có ý nghĩa khi tính cho 1 số khá lớn các đơn vị cùng loại.

§ Thường được tính từ 1 tổng thể đồng chất.

* Công thức xác định các loại số bình quân:

§ Số bình quân cộng:

§ SBQ cộng giản đơn:

§ SBQ cộng gia quyền:

=

§ SBQ điều hòa:

§ SBQ điều hòa gia quyền:

=

§ SBQ điều hòa giản đơn:

§ SBQ nhân:

§ SBQ nhân giản đơn:

=

§ SBQ nhân gia quyền:

=

Câu 13: Khái niệm, tác dụng, và cách xác định Mod, số trung vị?

§ Số Mod:

*Khái niệm: Mốt là biểu hiện của 1 tiêu thức được gặp nhiều nhất trong 1 tổng thể hay trong 1 dãy số phân phối.Đối vơi 1 dãy số lượng biến,số mốt là lượng biến có tần số lớn nhất.

*Cách xác định:

-Tài liệu phân tổ không có khoảng cách tổ : Số mốt chính là lượng biến ứng với tần số lớn nhất.

-Tài liệu phân tổ có khoảng cách tổ:

§ Phân tổ có khoảng cách tổ đều: xác định tổ chứa số mốt là tổ có tần số lớn nhất,trị số gần đúng của số mốt tính theo công thức

= +

§ Phân tổ có khoảng cách tổ không đều: xác định tổ chứa số mốt là tổ có mật độ phân phối lớn nhất.Mật độ phân phối của tổ được xác định:

=

Trị số gần đúng của số Mốt được tính theo công thức:

= +

*Tác dụng:

-bổ sung hoặc thay thế cho việc tính số bình quân cộng khi số đơn vị tổng thể quá lớn

-nêu lên mức độ phổ biến nhất của hiện tượng,đồng thời lại không cho san bằng,bù trừ chênh lệch giữa các lượng biến.

§ Số Trung vị:

*Khái niệm:Số trung vị là lượng biến của tiêu thức đứng ở vị trí chính giữa trong dãy số lượng biến.Kí hiệu:

*Cách xác định:

§ Đối với tài liệu không có khoảng cách tổ:

§ n lẻ thì nằm ở vị trí

§ n chẵn thì nằm ở vị trí n/2 và n/2+1

§ Đối với tài liệu có khoảng cách tổ : ta xác định tổ chứa số trung vị bằng cách cộng dồn tần số sẽ tìm được tần số tích lũy bằng hoặc vượt 1 nửa tổng tần số thì dừng lại.Đó chính là tổ chứa số trung vị.

=+

*Tác dụng: có thể thay thế cho số bình quân cộng để biểu hiện mức độ trung tâm nhất của hiện tượng mà không san bằng bù trừ chênh lệch giữa các lượng biến.

Câu 14: Khái niệm, ý nghĩa và công thức xác định các chỉ tiêu đo độ biến thiên của tiêu thức?

§ Khoảng biến thiên:là độ lệch giữa lượng biến lớn nhất và lượng nhỏ nhất của tiêu thức nghiên cứu.

CT: R =

§ Độ lệch tuyệt đối bình quân: là số bình quân cộng của các độ lệch tuyệt đối giữa các lượng biến với số bình quân cộng của các lượng biến

= hoặc = .

Có thể phản ánh độ biến thiên của tiêu thức một cách chặt chẽ hơn xét đến tất cả mọi lượng biến trong dãy số.

3) Phương sai : là số bình quân cộng của bình phương các độ lệch giữa các lượng biến với số bình quân cộng của các lượng biến đó.

= hoặc =

-Dùng để đánh giá độ biến thiên của tiêu thức,khắc phục được những khác nhau về dấu giữa các độ lệch.

4) Độ lệch tiêu chuẩn: là căn bậc 2 của phương sai,là số bình quân toàn phương của bình phương các độ lệch giữa các lượng biến với số bình quân cộng của các lượng biến đó.

= hoặc =

-là chỉ tiêu hoàn thiện nhất

5) Hệ số biến thiên: là chỉ tiêu tương đối biểu hiện quan hệ so sánh giữa độ lệch tuyệt đối bình quân hoặc độ lệch tiêu chuẩn với số bình quân cộng của dãy số lượng biến.

V = hoặc V = .100 (%)

-là chỉ tiêu dùng để đánh giá tính chất đại biểu của số bình quân.

Câu 15: Khái niệm, tác dụng và phân loại dãy số thời gian? Cho ví dụ minh họa

*Khái niệm: Dãy số thời gian là dãy các số liệu thống kê của hiện tượng nghiên cứu được sắp xếp theo thứ tự thời gian.

*Tác dụng: cho phép nghiên cứu các đặc điểm của sự biến động của hiện tượng qua thời gian,vạch rõ xu hướng và tính quy luật của sự phát triển.Đồng thời có thể dự đoán mức độ của hiện tượng trong tương lai

*Phân loại:

§ Căn cứ vào các mức độ của dãy số phản ánh quy mô của hiện tượng qua thời gian

-dãy số thời kỳ

-dãy số thời điểm: Có khoảng thời gian đều nhau và không đều nhau

§ Căn cứ theo chỉ tiêu biểu hiện

-dãy số biểu hiện bằng số tuyệt đối

-dãy số biểu hiện bằng số tương đối

-dãy số biểu hiện bằng số bình quân

*VD:





Nguyên Lý Thống Kê

Nguyên Lý Thống Kê


Mục Lục []

·

·

·

·

·

·

·

Câu 16: Phân tích đặc điểm biến động của dãy số qua thời gian

1. Mức độ bình quân qua thời gian:là 1 chỉ tiêu tuyệt đối phản ánh mức độ đại diện cho các mức độ tuyệt đối của dãy số thời gian.

2. Đối với dãy số thời kỳ: ==

3. Đối với dãy số thời điểm có khoảng cách đều nhau: =

4. Đối với dãy số thời điểm có khoảng cách thời gian không bằng nhau:

=

2. Lượng tăng hoặc giảm tuyệt đối:là chỉ tiêu tuyệt đối phản ánh sự biến động về mức độ tuyệt đối giữa hai thời gian.

3. Lượng tăng (giảm) tuyệt đối liên hoàn :phản ánh sự biến động về mức độ tuyệt đối giữa 2 thời gian liền nhau.

= (i=2,3,...n)

1. Lượng tăng (giảm) tuyệt đối định gốc: phản ánh sự biến động về mức độ tuyệt đối trong những khoảng thời gian dài.

= (i=2,3,4..n)

*mối liên hệ : =

1. Lượng tăng( giảm ) tuyệt đối bình quân : phản ánh mức độ đại diện của các lượng tăng ( giảm) tuyệt đối liên hoàn .

= = =

3. Tốc độ phát triển: là 1 chỉ tiêu tương đối phản ánh tốc độ và xu hướng biến động của hiện tượng nghiên cứu qua thời gian.

§ Tốc độ phát triển liên hoàn :phản ánh tốc độ và xu hướng biến động của hiện tượng ở thời gian sau so với thời gian liền kề trước đó. = ( i= 2,3,4,...n) ( lần) hoặc = .100 (%)

§ Tốc độ phát triển định gốc: phản ánh tốc độ và xu hướng biến động của hiện tượng trong từng khoảng thời gian nghiên cứu dài.

= (i=2,3,...n)

§ Tốc độ phát triển bình quân : phản ánh mức độ đại diện của các tốc độ phát triển liên hoàn.

= = =

4.Tốc độ tăng hoặc giảm :là chỉ tiêu tương đối phản ánh mức độ của hiện tượng nghiên cứu giữa 2 thời kỳ đã tăng hoặc giảm bao nhiêu lần hoặc bao nhiêu %.

1. a) Tốc độ tăng hoặc giảm liên hoàn:phản ánh tốc độ tăng hoặc giảm ở thời gian i so với thời gian i-1 .

= = =

b)Tốc độ tăng hoặc giảm định gốc :phản ánh tốc độ tăng hoặc giảm ở thời kì i so với thời gian đầu trong dãy số.

= ==-1

c)Tốc độ tăng hoặc giảm bình quân:phản ánh tốc độ tăng hoặc giảm đại diện cho các tốc độ tăng hoặc giảm liên hoàn.

= 1 hoặc = 100

5.Giá trị tuyệt đối 1% của tốc độ tăng hoặc giảm liên hoàn

= = =

Câu 17: Nêu khái niệm và phương pháp dự báo thống kê trong ngắn hạn?

*Khái niệm:Dự đoán thống kê là xác định mức độ của hiện tượng trong tương lai bằng cách sử dụng tài liệu thống kê và áp dụng các phương pháp phù hợp.Dự đoán thống kê trong ngắn hạn có thể thực hiện với khoảng thời gian ngắn là ngày,tuần,tháng,quý...

*Phương pháp dự đoán thống kê trong ngắn hạn

1.Dự đoán dựa vào lượng tăng hoặc giảm tuyệt đối bình quân

= ( là mức độ đầu tiên của dãy số

là mức độ cuối cùng của dãy số.)

§ Mô hình: = + ( L= 1,2,...n là tầm xa dự đoán )

2.Dự đoán dựa vào tốc độ phát triển bình quân

= => Mô hình: = .

3. Dự đoán dựa vào hàm xu thế tuyến tính

= + .t

*Để lựa chọn mô hình dự đoán tối ưu nhất sử dụng tiêu chuẩn tổng bình phương sai số dự đoán là nhỏ nhất..

SSE= -> min

: mức độ thực tế ở thời gian i

: mức độ dự đoán ở thời gian i

Câu 18: Khái niệm, đặc điểm, tác dụng và phân loại chỉ số trong thống kê? Cho ví dụ minh họa.

*Khái niệm:

Chỉ số trong thống kê là số tương đối biểu hiện quan hệ so sánh giữa 2 mức độ của 1 hiện tượng nghiên cứu.

*Đặc điểm:

-khi muốn so sánh mức độ của hiện tượng ,phải chuyển các đơn vị,các phần tử có tính chất khác nhau về dạng giống nhau để trực tiếp cộng chúng lại với nhau.

-khi có nhiều nhân tố cùng tham gia vào

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Net

#thơ-ca