BTVN1 - FIN301 -Thị trường Chứng Khoán. Em làm chuột bạch 3 lần làm

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

1 [Góp ý]

Điểm : 1

Thị trường tài chính bao gồm:

Chọn một câu trả lời

A)   Thị trường tiền tệ và thị trường vốn

B)   Thị trường hối đoái và thị trường vốn

C)   Thị trường chứng khoán và thị trường tiền tệ

D)   Thị trường thuê mua và thị trường bảo hiểm

Đúng. Đáp án đúng là: Thị trường tiền tệ và thị trường vốn

Vì:

Theo thời gian chu chuyển vốn, thị trường tài chính bao gồm: Thị trường tiền tệ và Thị trường vốn

Tham khảo: Xem mục 1.1. Khái niệm và các đặc điểm của thị trường chứng khoán, bài 1

Đúng

Điểm: 1/1.

Câu 2 [Góp ý]

Điểm : 1

Câu nào sau đây KHÔNG ĐÚNG với thị trường OTC:

Chọn một câu trả lời

A)   Giao dịch chứng khoán loại 1

B)   Giao dịch chứng khoán loại 2 (có tiêu chuẩn thấp hơn)

C)   Tại một thời điểm có thể có nhiều mức giá đối với một loại chứng khoán

D)   Sử dụng các nhà tạo lập thị trường hoạt động theo pháp luật

Đúng. Đáp án đúng là: Giao dịch chứng khoán loại 1

Vì:  

Chứng khoán giao dịch trên thị trường OTC là những chứng khoán chưa được niêm yết trên bất kỳ thị trường tập trung nào và thường bao gồm các chứng khoán có tiêu chuẩn thấp hơn chứng khoán được niêm yết trên thị trường tập trung (chứng khoán loại 2 có tiêu chuẩn thấp hơn)

Tham khảo: Xem mục 1.2. Phân loại thị trường chứng khoán, bài 1

Đúng

Điểm: 1/1.

Câu 3 [Góp ý]

Điểm : 1

Điều nào sau đây đúng với thị trường OTC :

Chọn một câu trả lời

A)   Tại một thời điểm, có thể có nhiều mức giá đối với một loại chứng khoán

B)   Tại một thời điểm, chỉ có duy nhất một mức giá đối với một loại chứng khoán

C)   Giao dịch chứng khoán loại 1

D)   Có địa điểm giao dịch cố định

Đúng. Đáp án đúng là: Tại một thời điểm, có thể có nhiều mức giá đối với một loại chứng khoán

Vì:

Thị trường  OTC

 + Giá chứng khoán trên thị trường được xác định chủ yếu theo phương thức thoả thuận. Tại một thời điểm có thể có nhiều mức giá đối với một loại chứng khoán.     

 + Giao dịch chứng khoán loại 2 (có tiêu chuẩn thấp hơn).

 + Không có địa điểm giao dịch cố định. Các giao dịch được tiến hành qua mạng lưới các CTCK phân tán trên khắp quốc gia.

Tham khảo: Xem mục 1.2. Phân loại thị trường chứng khoán, bài 1

Đúng

Điểm: 1/1.

Câu 4 [Góp ý]

Điểm : 1

Câu nào sau đây KHÔNG ĐÚNG với thị trường OTC:

Chọn một câu trả lời

A)   Tại một thời điểm chỉ có 1 mức giá duy nhất đối với một loại chứng khoán

B)   Địa điểm giao dịch phi tập trung

C)   Giao dịch qua mạng máy tính điện tử

D)   Thỏa thuận giá, hoặc mua bán theo giá niêm yết

Đúng. Đáp án đúng là: Tại một thời điểm chỉ có 1 mức giá duy nhất đối với một loại chứng khoán

Vì:  

Trên thị trường  OTC, giá chứng khoán trên thị trường được xác định chủ yếu theo phương thức thoả thuận. Tại một thời điểm có thể có nhiều mức giá đối với một loại chứng khoán.

Tham khảo: Xem mục 1.2. Phân loại thị trường chứng khoán, bài 1

Đúng

Điểm: 1/1.

Câu 5 [Góp ý]

Điểm : 1

Câu nào sau đây KHÔNG đúng với thị trường tập trung:

Chọn một câu trả lời

A)   Giao dịch chứng khoán loại 2 (có tiêu chuẩn thấp hơn)

B)   Giao dịch qua mạng hoặc không qua mạng

C)   Giá cả được hình thành theo phương thức đấu giá tập trung hoặc khớp lệnh

D)   Giao dịch tại một địa điểm tập trung nhất định

Sai. Đáp án đúng là: Giao dịch chứng khoán loại 2 (có tiêu chuẩn thấp hơn)

Vì:  

Chứng khoán loại 2 (có tiêu chuẩn thấp hơn) được giao dịch trên thị trường OTC (over the counter)

Tham khảo: Xem mục 1.2. Phân loại thị trường chứng khoán, bài 1

Không đúng

Điểm: 0/1.

Câu 6 [Góp ý]

Điểm : 1

Trên các TTCK tập trung ở Việt Nam hiện nay, chứng khoán được giao dịch theo:

Chọn một câu trả lời

A)   Phương thức khớp lệnh và thỏa thuận

B)   Phương thức thỏa thuận

C)   Phương thức khớp lệnh

D)   Phương thức đấu giá theo giá

Đúng. Đáp án đúng là:Phương thức khớp lệnh và thỏa thuận

Vì:  

Phương thức giao dịch trên TTCK tập trung ở Việt Nam là phương thức khớp lệnh để hình thành giá cả cạnh tranh tốt nhất trong các phiên giao dịch hoặc giao dịch thỏa thuận

Tham khảo: Xem mục 1.2. Phân loại thị trường chứng khoán

Đúng

Điểm: 1/1.

Câu 7 [Góp ý]

Điểm : 1

Chức năng của thị trường tài chính là:

Chọn một câu trả lời

A)   Dẫn vốn từ nơi thừa vốn sang nơi thiếu vốn

B)   Hình thành giá các tài sản tài chính

C)   Tạo tính thanh khoản cho tài sản tài chính

D)   Dẫn vốn từ nơi thừa vốn sang nơi thiếu vốn, hình thành giá các tài sản tài chính và tạo tính thanh khoản cho tài sản tài chính

Đúng. Đáp án đúng là: Dẫn vốn từ nơi thừa vốn sang nơi thiếu vốn, hình thành giá các tài sản tài chính và tạo tính thanh khoản cho tài sản tài chính

Vì: Ngoài ba chức năng trên thị trường tài chính còn có chức năng: Ổn định và điều hòa lưu thông tiền tệ và Giảm thiểu chi phí tìm kiếm và chi phí thông tin

Tham khảo: Xem mục 1.1.1. Khái niệm và các đặc điểm của thị trường chứng khoán, bài 1

Đúng

Điểm: 1/1.

Câu 8 [Góp ý]

Điểm : 1

Thị trường chứng khoán KHÔNG phải là:

Chọn một câu trả lời

A)   Nơi mua bán tiền tệ

B)   Nơi huy động vốn

C)   Định chế tài chính trực tiếp

D)   Nơi giao dịch cổ phiếu

Đúng. Đáp án đúng là: Nơi mua bán tiền tệ

Vì:

Mua bán tiền tệ chủ yếu thực hiện trên thị trường ngoại hối, bản chất thuộc thị trường tiền tệ

Tham khảo: Xem mục 1.1.1. Khái niệm và các đặc điểm của thị trường chứng khoán, bài 1

Đúng

Điểm: 1/1.

Câu 9 [Góp ý]

Điểm : 1

Câu nào sau đây KHÔNG đúng với thị trường sơ cấp:

Chọn một câu trả lời

A)   Làm tăng lượng tiền trong lưu thông

B)   Làm tăng lượng vốn đầu tư cho nền kinh tế

C)   Phát hành các chứng khoán mới

D)   Nơi doanh nghiệp huy động vốn trung và dài hạn thông qua phát hành chứng khoán

Đúng. Đáp án đúng là: Làm tăng lượng tiền trong lưu thông

Vì:  

TTCK sơ cấp có vai trò tạo vốn cho tổ chức phát hành bằng cách huy động vốn từ các nhà đầu tư. Đây bản chất là sự chuyển hoá các nguồn vốn chứ không làm tăng lượng tiền trong lưu thông

Tham khảo: Xem mục 1.2. Phân loại thị trường chứng khoán, bài 1

Đúng

Điểm: 1/1.

Câu 10 [Góp ý]

Điểm : 1

Câu nào sau đây đúng với thị trường sơ cấp:

Chọn một câu trả lời

A)   Huy động vốn đầu tư cho nền kinh tế

B)   Chuyển quyền sở hữu chứng khoán giữa các nhà đầu tư

C)   Mua đi bán lại các loại chứng khoán đã phát hành ở thị trường cấp 1

D)   Mua bán chứng khoán của các công ty vừa và nhỏ

Đúng. Đáp án đúng là: Huy động vốn đầu tư cho nền kinh tế

Vì:  

TTCK sơ cấp có vai trò tạo vốn cho tổ chức phát hành và chuyển hoá các nguồn vốn nhàn rỗi trong công chúng vào công cuộc đầu tư cho nền kinh tế

Tham khảo: Xem mục 1.2. Phân loại thị trường chứng khoán, bài 1

Đúng

Điểm: 1/1.

Câu 11 [Góp ý]

Điểm : 1

 Loại chứng khoán nào sau đây được phép phát hành kèm theo trái phiếu hoặc cổ phiếu ưu đãi, cho phép người nắm giữ nó được quyền mua 1 khối lượng cổ phiếu phổ thông nhất định theo 1 giá đã được xác định trước trong 1 thời kỳ nhất định.

Chọn một câu trả lời

A)   Chứng quyền

B)   Cổ phiếu ưu đãi

C)   Trái phiếu

D)   Quyền mua cổ phần

Đúng. Đáp án đúng là: Chứng quyền

Vì:

Chứng quyền (Warrants) hay còn gọi là bảo chứng phiếu, là loại chứng khoán được phát hành cùng với việc phát hành trái phiếu hoặc cổ phiếu ưu đãi, cho phép người sở hữu chứng khoán được quyền mua một số lượng cổ phiếu thường theo một mức giá xác định trước trong một thời hạn nhất định.

Tham khảo: Xem mục 2.5 Chứng khoán phái sinh (Derivatives)

Đúng

Điểm: 1/1.

Câu 12 [Góp ý]

Điểm : 1

Cổ tức của cổ phiếu phổ thông được trả theo:

Chọn một câu trả lời

A)   Tỷ lệ cố định cao hơn trái tức

B)   Tỷ lệ cố định

C)   Mức cao hơn cổ tức cổ phiếu ưu đãi

D)   Tùy thuộc và kết quả kinh doanh và chính sách chi trả cổ tức của công ty

Đúng. Đáp án đúng là: Tùy thuộc vào kết quả kinh doanh và chính sách chi trả cổ tức của công ty

Vì:

Đặc điểm cơ bản nhất của loại cổ phiếu phổ thông là có thu nhập (cổ tức) không được xác định trước, mức cổ tức và phương thức chi trả (bằng tiền hay chứng khoán) phụ thuộc vào kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh và chính sách phân phối cổ tức của công ty phát hành.

Khi công ty cổ phần hoạt động có lãi, cổ đông năm giữ cổ phiếu thường được hưởng cổ tức và hình thức, giá trị theo tuyên bố trả cổ tức của hội đồng quản trị (HĐQT).

Tham khảo: Xem mục 2.3. Cổ phiếu

Đúng

Điểm: 1/1.

Câu 13 [Góp ý]

Điểm : 1

Vào ngày 1/1/N, một nhà đầu tư mua 1000 cổ phiếu ABC với giá 40.000/CP. Tỷ lệ ký quỹ là 50%. Đến ngày 5/1/N, nhà đầu tư này bán toàn bộ số cổ phiếu này với giá 47.000đ/CP. Tỷ suất sinh lời là:

Chọn một câu trả lời

A)   35%

B)   40%

C)   17,5%

D)   8,75%

Đúng. Đáp án đúng là: 35%

Vì:

Tỷ lệ ký quỹ: giá trị chứng khoán sở hữu chia cho tổng giá trị chứng khoán trên tài khoản

Tỷ suất sinh lời là: (47.000-40.000)/(40.000 x 50%) = 35%

Đúng

Điểm: 1/1.

Câu 14 [Góp ý]

Điểm : 1

 Cổ phiếu quỹ:

Chọn một câu trả lời

A)   Là cổ phiếu đã phát hành và được tổ chức phát hành mua lại

B)   Được chia cổ tức

C)   Người sở hữu có quyền biểu quyết

D)   Là một phần cổ phiếu chưa được phép phát hành

Đúng. Đáp án đúng là: Là cổ phiếu đã phát hành và được tổ chức phát hành mua lại

Vì:  

Cổ phiếu quỹ là cổ phiếu đã được công ty cổ phần đại chúng phát hành và được chính công ty phát hành đó mua lại bằng nguồn vốn hợp pháp.Cổ phiếu quỹ không được chia cổ tức và không có quyền biểu quyết.

Thực tế cho thấy công ty đại chúng thường mua lại cổ phiếu mình đã phát hành trong các trường hợp sau:

 + Công ty kỳ vọng giá cổ phiếu của công ty sẽ tăng trong tương lai nên mua lại cổ phiếu của chính công ty như một cơ hội đầu tư.

+ Công ty mua lại cổ phiếu đã phát hành sẽ làm cho lượng cổ phiếu đang lưu hành giảm, dẫn tới thu nhập trên mỗi cổ phiếu (EPS) tăng.

+ Công ty mua lại cổ phiếu của công ty để thưởng cho nhân viên

Tham khảo: Xem mục 2.3. Cổ phiếu (Stocks)

Đúng

Điểm: 1/1.

Câu 15 [Góp ý]

Điểm : 1

Người sở hữu cổ phiếu và trái phiếu đều có quyền được hưởng:

Chọn một câu trả lời

A)   Lợi tức do chứng khoán mang lại

B)   Lãi suất cố định

C)   Thu nhập phụ thuộc vào hoạt động của công ty

D)   Được quyền bầu cử tại Đại hội cổ đông

Đúng. Đáp án đúng là: Lợi tức do chứng khoán mang lại

Vì:  

CK là một bằng chứng xác nhận quyền và lợi ích hợp pháp của người sở hữu chứng khoán. Tùy theo loại chứng khoán đầu tư mà người sở hữu chứng khoán có được các quyền và lợi ích khác nhau. Nếu đầu tư mua cổ phiếu, nhà đầu tư có quyền là người chủ sở hữu một phần vốn của công ty cổ phần, được hưởng thu nhập do cổ phiếu mang lại đó là cổ tức. Nếu đầu tư mua trái phiếu, nhà đầu tư có quyền là chủ nợ đối với tổ chức phát hành, được hưởng thu nhập do trái phiếu mang lại đó là trái tức.

Tham khảo: Xem mục 2.1.1. Khái niệm và phân loại chứng khoán

Đúng

Điểm: 1/1.

Câu 16 [Góp ý]

Điểm : 1

Một trái phiếu có mệnh giá 500.000 đồng, thời hạn 3 năm, lãi suất 5%/năm và thanh toán vào thời điểm đáo hạn. Nếu lãi suất yêu cầu là 6%/năm, giá trị hiện tại của trái phiếu sẽ là:

Chọn một câu trả lời

A)   482.781 đồng

B)   490.000 đồng

C)   486.634,9 đồng

D)   499.602,6 đồng

Đúng. Đáp án đúng là: 482.781 đồng

Vì:

3 năm tới số tiền nhà đầu tư nhận được số tiền bằng mệnh giá trái phiếu cộng với khoản lãi của 3 năm với lãi suất 5% là 500.000 + 500.000 x 5% x 3

Để tính giá trái phiếu ta chiết khấu khoản tiền trên về hiện tại với lãi suất 6%

Giá trị hiện tại trái phiếu = (500.000 + 500.000 x 5% x 3) / (1+6%)3 = 482.781 đồng

Tham khảo: Xem mục 2.2. Trái phiếu

Đúng

Điểm: 1/1.

Câu 17 [Góp ý]

Điểm : 1

Năm N, công ty ABC có thu nhập ròng là 800 triệu đồng, số cổ phiếu thường đã phát hành là 600.000, cổ phiếu quỹ là 40.000, không có cổ phiếu ưu đãi. Tổng cổ tức trả cổ đông thường là 560 triệu đồng. Vậy mỗi cổ phiếu được trả cổ tức là:

Chọn một câu trả lời

A)   1.000 đ

B)   933,33 đ

C)   1.428,57 đ

D)   1.333,33 đ

Đúng. Đáp án đúng là: 1.000 đ

Vì:

Số cổ phiếu đang lưu hành = Số cổ phiếu đã phát hành  - Số cổ phiếu quỹ

Mỗi cổ phiếu được trả cổ tức là: 560 triệu/ (600.000-40.000) = 1000 đ

Tham khảo: Xem mục 2.3 Cổ phiếu

Đúng

Điểm: 1/1.

Câu 18 [Góp ý]

Điểm : 1

Công ty SAM được phép phát hành 7.000.000 cổ phiếu thường. Công ty đã phát hành 6.000.000 cổ phiếu, sau đó mua lại 1.000.000 cổ phiếu từ đối tác chiến lược. Số cổ phiếu hiện đang lưu hành là:

Chọn một câu trả lời

A)   5.000.000 cổ phiếu

B)   6.000.000 cổ phiếu

C)   7.000.000 cổ phiếu

D)   4.000.000 cổ phiếu

Đúng. Đáp án đúng là: 5.000.000 cổ phiếu

Vì:

Số cổ phiếu đang lưu hành = Số cổ phiếu đã phát hành  - Số cổ phiếu quỹ = 6.000.000 - 1.000.000 = 5.000.000 cổ phiếu.

Tham khảo: Xem mục 2.3 Cổ phiếu

Đúng

Điểm: 1/1.

Câu 19 [Góp ý]

Điểm : 1

Công ty XYZ thông báo gộp cổ phiếu thường, điều này sẽ làm:

Chọn một câu trả lời

A)   Tăng giá trị sổ sách 1 cổ phiếu thường và giảm số lượng cổ phiếu theo tỉ lệ gộp

B)   Giảm giá trị sổ sách 1 cổ phiếu thường và tăng số lượng cổ phiếu theo tỉ lệ gộp

C)   Làm thay đổi tổng giá trị sổ sách và số lượng cổ phiếu thường

D)   Không ảnh hưởng đến NAV

Đúng. Đáp án đúng là: Tăng giá trị sổ sách 1 cổ phiếu thường và giảm số lượng cổ phiếu theo tỉ lệ gộp

Vì:

Giá trị sổ sách của 1CPT (NAV) = Tổng vốn CPT / Số CPT đang lưu hành

Gộp cổ phiếu thường sẽ làm giảm số lượng cổ phiếu theo tỉ lệ gộp và tăng giá trị sổ sách 1 cổ phiếu.

Tham khảo: Xem mục 2.3.4. Giá trị của cổ phiếu thường

Đúng

Điểm: 1/1.

Câu 20 [Góp ý]

Điểm : 1

Cổ tức cổ phiếu ưu đãi được trả theo:

Chọn một câu trả lời

A)   Tỷ lệ cố định

B)   Mức thấp hơn cổ tức cổ phiếu phổ thông

C)   Mức cao hơn cổ tức cổ phiếu phổ thông

D)   Tỷ lệ cố định cao hơn trái tức

Đúng. Đáp án đúng là: Tỷ lệ cố định

Vì:

Cổ phiếu ưu đãi là loại cổ phiếu cho phép người nắm giữ nó được hưởng một số quyền lợi ưu đãi so với cổ đông thường.

Khác với cổ phiếu thường, cổ phiếu ưu đãi cổ tức mang lại cho người nắm giữ nó được hưởng một khoản lợi tức cổ phần cố định, được xác định trước mà không phụ thuộc vào kết quả hoạt động của công ty. Mặt khác cổ đông ưu đãi cũng được nhận cổ tức trước cổ đông thường.

Tham khảo: Xem mục 2.3. Cổ phiếu

Đúng

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Net