dlcm(new)

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

Câu 1 Hoàn cảnh ls ra đời của Đảng CSVN và vai trò của NGUYỄN ÁI QUỐC

a. Hoàn cảnh ls ra đời của Đảng CSVN

- Cuối năm 1929 sự phát triển của phong trào cn và phong trào yêu nước do tác động của chủ nghĩa mac-lenin đòi hỏi phải có đảng của g/cvs lãnh đạo

- Ba tổ chức cộng sản hoạt động riêng rẽ công kích lẩn nhau , yêu cầu bứa thiết phải có một chính đảng duy nhất của g/cn

- Được sự ủy nhiệm của quốc tế cộng sản , Nguyễn ái quốc đã triễu tập hội nghị đại biểu của 3 tổ chức để thành lập 1 chính đảng

b. Vai trò của NGUYỄN ÁI QUỐC :

- Sau nhiều năm bôn ba tìm đường cứu nước .. Người tham gia nhiều hoạt động của đảng xh pháp và qtc sản . Ở đây người biết đã tìm ra được con dường cứu nước người đã được đọc luận cương về vấn đề dân tộc thuộc địa của le-nin

- Những hoạt động của Nguyễn ÁiQuốc sau đó nhằm

truyền bá chủ nghĩa Mác-Lênin vào nướcta.

- Nguyễn Ái Quốc đã từ Xiêm (Thái Lan ) về Trung Quốc, với danh nghĩa đại diện Quốc tế Cộng sản triệu tập Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản, thành lập một Đảng Cộng sản duy nhất ở Việt Nam.

- Từ ngày 3 đến 7-2-1930, Hội nghị hợp nhất ba tổ chức cộng sản họp tại (Hương Cảng, Trung Quốc) dưới sự chủ trì của đồng chí Nguyễn Ái Quốc.

- Hội nghị nhất trí thành lập đảng thống nhất, lấy tên là Đảng Cộng sản Việt Nam, thông qua Chánh cương vắn tắt, Sách lược vắn tắt, Chương trình tóm tắt và Điều lệ vắn tắt của Đảng

Câu 2 Đặc diểm ra đời của ĐCSVN và ý ngĩa ls sự ra đời của Đảng

Đặc diểm :

- Thứ nhất : dảng CSVN ra đời là sản phẩm của sự kết hợp chủ nghĩa Mac-Lenin và phong trào yêu nước

- Thứ hai : đảng CSVN ra đời là kết quả của sự phát triển , kết hợp và thống nhất giữa phong trào(pt) yêu nước và pt công nhân

- Thứ 3 : đảng ra đời là kết quả của sự thống nhất cách phong trào cách mạng trong nước

- Thứ 4: đường lối chiến lược và sách lược vắn tắt của cách mang (cm) của đảng dc thể hiên trong chính cương vắn tắt ,sách lược vắn tắt phù hợp với yêu cầu của Đảng

Ý nghĩa :

- Đảng csvn ra đời là diều tất yếu của lịch sử

· Kết quả tất yếu của cuộc đấu tranh dan tộc và đt giai cấp ở Việt Nam

· Sản phẩm của sự kết hợp giữa chủ nghĩa mác-lenin với phong trào cong nhân và phong trào yêu nước

· Là kq của sự chuẩn bị chu đáo và khoa học của Nguyễn Ái Quốc (NAQ)

· Đảng ra đời là đảng duy nhất và nắm quyền lãnh đạo tuyệt đối đối với cm việt nam

· Đảng ra đời tạo nên sự thống nhất giữa tư tưởng chính trị và hành động

· Khẳng dịnh vai trò nồng cốt của giai cấp công nhân

- Đảng ra đời đánh dấu bước ngoặt quan trọng cùa CMVN

· Sự ra đời của đảng đã chấm dứt tình trạng khủng hoảng về đường lối lãnh đạo

· Chứng tỏ sự trưởng thành của giai cấp vô sản ở nước ta

· Làm cho cách mạng việt nam trở thành 1 bộ phận khăng khít của cm thế giới

Sự ra đời của đảng là sự chuẩn bị có tính chất đầu tiến cho những thắng lợi của cmvn về sau này

CÂU 3 Nội dung cương lĩnh chính trị đầu tiên của đảng 2 . 1930 và 10.1930 Ý nghĩa ls của 2 cương lĩnh

a. NỘI DUNG

Cương lĩnh 2.1930

- Xây dựng con dường CMVN là con đường CMDT-DC tiến lên XHCN :chủ truong là tư sản dan quyền cm và thổ dịa cm đi tới xhc sản

- Xây dựng nhiệm vụ cmvn la chống đế quốc và pk ,thực hiện độc lập dân tộc

- Llcm : cong nhân , nong dân, và các tấng lớp có tinh thần yêu nước

- Pp đấu tranh : đấu tranh vũ trang kết hợp với đt chính trị để giành chính quyền . Phải dùng bạo lực cm

- Vai trò của dcsvn : vai trò là lãnh đạo của giai cấp cn và các tấng lớp yêu nước khác

- Đặt cmvn là 1 bộ phận của cmtg

Luận cương chính trị của Đảng 10.1930

- Về xh: phân tích mâu thuẫn giai cấp ở Đông Dương 9 VN , LÀO ,CMC)

- Phương hướng : cmts dân quyền có t/c thổ địa phản đế , đánh đổ pk ,cm ruộng đất . Làm cho ĐD hoàn toàn độc lập

- Llcm : g/c vô sản , nông dân là nồng cốt trong đó g/c vô sản là ll lãnh đạo cm

- Pp cm : giáo dục quần chúng , dùng bạo lực quần chúng

- Quan hệ quốc tế : cm đd và cmtg có liên hệ chặt chẽ với nhau

b. Ý NGHĨA

Cương lĩnh 2-1930

- Cương lĩnh đã vạch ra những vấn đề cơ bản của đg lối cmvn

· t/c của cm có 2 giai đoạn : cm tư sản dân quyền sau đó là làm cm xhcn

· nhiệm vụ cm : chống chế độ thực dân và lật đổ chế độ phong kiến

· mục tiêu cm : làm cho đất nước hoàn toàn độc lập , dựng len chính phủ công-nông-binh , thực hiện chính sách người nghèo có ruộng cày

· llcm : cong nhân và nông dân làm nồng cốt và tập hợp những tầng lớp yêu nước

· vai trò lãnh đạo của dcsvn : vai trò lãnh đạo và tiên phong cho g/c vô sản

· cmvn là 1 bộ phận của cmtg

- Đây là cương lĩnh đầu tiên của ĐCSVN , tuy con vắn tắt nhưng nó thể hiện là một cương lĩnh cmgpdt đúng đắn sáng tạo . biết kết hợp đúng đắn vấn đề giai cấp và dân tộc

- Luận cương 10-1930 : Khẳng định nhiều vấn đề cơ bản thuộc về cách mạng mà chính cương sách lược vắn tắt đã nêu ra

Câu 4 Đg lối CM DT DÂN CHỦ NHÂN DÂN CỦA ĐẢNG từ 1930-1945

- Với đường lối cách mạng, cứu nước đúng đắn, Đảng đã đoàn kết tất cả các giai cấp và tầng lớp yêu nước xây dựng nên lực lượng cách mạng

- Qua 15 năm (1930-1945) lãnh đạo cách mạng, trải qua đấu tranh gian khổ, mặc dù gặp phải những tổn thất hy sinh to lớn nhưng Đảng vẫn giữ vững ý chí chiến đấu, kiên định cách mạng, trung thành với mục tiêu lý tưởng của mình.

- Ba cao trào cách mạng lớn (1930-1931; 1936-1939; 1939-1945) là ba cuộc tổng diễn tập cách mạng chuẩn bị lực lượng, tạo cơ sở giành thắng lợi cho cuộc chiến đấu mới.

- Nắm chắc thời cơ lịch sử Đảng ta đã lãnh đạo cuộc Tổng khởi nghĩa Cách mạng Tháng Tám năm 1945 thành công

Ngày 2-9-1945, Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc Tuyên ngôn độc lập khai sinh ra nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa- Nhà nước của nhân dân, do nhân dân và vì nhân dân

Câu 5: Hoàn cảnh nước ta sau CMT8 . nội dung , ý nghĩa của đường lối kháng chiến cứu quốc

1. Hoàn cảnh nước ta sau CMT8

a. Thuận lợi

- Phong trào cách mạng, đấu tranh giải phóng dân tộc trên thế giới đang phát triển mạnh. Chúng ta được bạn bè quốc tế ủng hộ.

- Cách mạng tháng Tám vừa thành công , nhân dân Việt Nam đều tin tưởng tuyệt đối vào Đảng và Chính phủ.

- Ta có sự lãnh đạo đúng đắn , sáng suốt của Đảng đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh.

Khó khăn

- Từ vĩ tuyến 16 trở ra Bắc, quân Tưởng kéo vào nhằm tiêu diệt Đảng Cộng Sản Đông Dương

- Từ vĩ tuyến 16 trở vào Nam đế quốc Anh đã dọn đường cho thực dân Pháp quay trở lại xâm lược Đông Dương.

- Lợi dụng tình hình trên, các lực lượng phản cách mạng ,tay sai cho Pháp ra sức chống phá cách mạng.

- Chúng ta còn bị “giặc đói”, “giặc dốt” hoành hành, kinh tế lạc hậu, ngân sách trống rỗng.

·Tất cả tình hình trên đã đặt nước Việt Nam đứng trước tình thế “ngàn cân treo sợi tóc” ..

2. Nội dung , ý nghĩa của đường lối kháng chiến cứu quốc

a. Nội dung :

- Về chỉ đạo chiến lược : nêu cao cmvn lúc này

- Về xđ kẻ thù : kẻ thù chính là thực dân Pháp , và lập : “ mặt trận dt thống nhất chống thực dân pháp xâm lược “ :

- Về phương hướng và n vụ : đảng nêu ra 4 nhiệm vụ

· Củng cố chính quyền

· Chống thực dân F xâm lược

· Bài trừ nội phản

· Cải thiện đời sống nhân dân

b. Ý nghĩa : Những kết quả đấu tranh đã bảo vệ được nền độc lập của tổ quốc , giữ vững chính quyền cm , xây dựng dc nền móng chế độ mới

Câu 6: Nội dung , ý nghĩa đg lối kháng chiến cứu quốc của Đảng trong thời ký 46 – 54

Nội dung

- Mục đích kháng chiến : đánh phản động thực dân pháp xâm lược , giành thống nhất và độc lập

- Tính chất kháng chiến : là cuộc chiến tranh vì tự do , độc lập , dân chủ và hòa bình

- Chính sách kháng chiến : liên hiệp với dân tộc pháp , chống pháp xâm lược . Thực hiện toàn dân kháng chiến

- Chương trình và nhiệm vụ kháng chiến : đoàn kết toàn dân , động viên nhân lực , tất cả vì độc lập thống nhất đất nước , tăng gia sx

- Phương châm tiến hành kháng chiến :

· Kháng chiến toàn dân : tất cả mọi người , già trẻ lớn ,bé

· Toàn diện : trên tất cả các mặt , chính trị , kinh tế , quân sự , ngoại giao

· Lâu dài : kháng chiến trường kỳ

· Dựa vào sức mình là chính : tự cung cấp về mọi mặt

- Triển vọng kháng chiến : mặc dù khó khăn lâu dài , nhưng quyết tâm phải thắng lợi

Ý nghĩa lịch sử :

- Đối với nước ta :

· Việc đề ra và thực hiện đường lối kháng chiến , làm thất bại âm mư xâm lược của thực dân pháp

· Làm thất bại âm mưu mở rông và kéo dài chiến tranh của Mỹ

- Đối với quốc tế :

· Cỗ vũ mạnh mẽ cho phong trào giải phóng dân tộc

· Nâng cao uy tín vn trên trường quốc tế

Câu 7: Nd , ý nghĩa đg lối chống Mỹ cứu nước của Đảng 54 – 64

- Nd :

· Nhiệm vụ chug : quyết tâm giữ vững hòa bình tại miền bắc , đẩy mạnh cmdtdc ở miền nam

· Nhiệm vụ chiến lược :cmvn có 2 nhiệm vụ chính là :

Ø Một : tiến hành cmxhcn tại miền bắc

Ø Hai : giải phóng miền nam khỏi đế quốc mỹ

· Mục tiêu chiến lược : nhiệm vụ của hai miền nam bắc thuộc 2 chiến lược khác nhau để phục vụ cho yêu cầu của từng miền . nhưng để thực hiện cho mục tiêu chung là độc lập dân tộc

· Mối qh của cách mạng hai miền : hai nhiệm vụ có qh mật thiết và thúc đẩy lẫn nhau

· Vai trò , trách nhiệm của cm mỗi miền : miền bắc là căn cứ đại và hậu phương của miền nam , cm miền nam quyết định đến sự độc lập của đất nước

· Con dường thống nhất đất nước : quyết tâm giữ vửng hòa bình miền bắc và thăng cường đấu tranh tại miền nam để giành lại độc lập

· Triển vọng của cmvn : đấy là cuộc đấu tranh lâu dài ,gian khổ nhưng toàn dân quyết tâm thực hiện vì độc lập và đi lên xhcn của đất nước

- Ý nghĩa :

· Đường lối của đảng phù hợp với hoàn cảnh của 2 miền nam bắc , kết hợp dc sức mạnh của hậu phương và tiền tuyến

· Thể hiện dc tinh thần độc lập tự chủ và sáng tạo của Đảng

· Mỗi miền là cơ sở để Đảng chỉ đạo quân dân chiến đấu giành dc những thắng lợi to lớn trong kháng chiến và xây dựng xhcn

Câu 8: ND, ý nghĩa đg lối CMVN 65-75

- Nội dung :

· Nhận định tình hình và chủ trương chiến lược : Mỹ tiến hành : “chiến tranh cục bộ “: nhằm xâm lược miền nam . Đảng quyết định phát động cuộc kháng chiền chống mỹ cứu nước .

· Quyết tâm và mục tiêu chiến lược : nêu cao khẩu hiệu :”quyết tâm đánh thắng giặc Mỹ “: để bảo vệ miền bắc và giải phóng miền nam

· Phương châm chỉ đạo chiền lược : đẩy mạnh cuộc chiến chống chiền tranh cục bộ ở miền nam và chống phá hoại tại miền bắc . Tập trung sức lực , tranh thủ thời cơ và giành thắng lợi .

· Phương châm chỉ đạo và phương châm đấu tranh ở miền nam : giữ vững và phát triển thế tiến công

· Tư tưởng chỉ đạo đối với miền bắc : xây dựng kinh tế , quốc phòng chống phá hoại và chi viện cho chiến tranh ở miền nam

· Nhiệm vụ và mối quan hệ giữa 2 cuộc chiến đấu ở 2 miền : cuộc chiến tranh chống đế quốc mỹ là của nhân dân cả nước . miến bắc đóng vai trò là hậ phương lớn và miền nam là tiền tuyến lớn

- Ý nghĩa :

· Đường lối kháng chiến chống mỹ của đang hết sức quan trọng và ý nghĩa :

· Thể hiên tinh thấn quyết tâm chống mỹ giành lại độc lập dân tộc

· Giương cao ngọn cờ độc lập dân tộc và xhcn

· Đấy là đg lối kháng chiến toàn dân , toàn diện và lâu dài

Câu 9: Quá trình đổi mới tư duy của Đảng quá trình công nghiệp hóa , hiện đại hóa nước ta

Trong sự nghiệp xây dựng đất nước, Đảng và Nhà nước ta luôn coi phát triển kinh tế là nhiệm vụ trung tâm

- Đại hội VI với tư duy đổi CNH từ ưu tiên phát triển công nghiệp nặng sang lấy nông nghiệp là hàng đầu.

Đại hội nêu ra 6 quan điểm về CNH, HĐH:

Ø Giữ vững độc lập tự chủ, đi đôi với mở rộng hợp tác quốc tế

Ø Xây dựng một nền kinh tế mở, hội nhập khu vực và thế giới

Ø CNH, HĐH là sự nghiệp của toàn cầu, toàn dân của mọi thành phần kinh tế.

Ø Khoa học và công nghệ là động lực của CNH, HĐH

Ø Lấy hiệu quả kinh tế- xã hội làm tiêu chuẩn cơ bản để xác định phương án phát triển, đầu tư.

Ø Kết hợp kinh tế với quốc phòng, an ninh

- Đại hội VII từ CNH đất nước sang tiến hành CNH và HĐH đất nước. hình thành cơ cấu kinh tế mới: Nông- Công nghiệp- Dịch vụ.

- Đại hội VIII (6/1996), quá trình CNH-HĐH như sau: CNH, HĐH là quá trình chuyển đổi căn bản, toàn diện các hoạt động sản xuất, kinh doanh dịch vụ và quản lí kinh tế xã hội..

- Đại hội VIII (12/1996) xác định: cùng với giáo dục, đào tạo, khoa học và công nghệ là quốc sách hàng đầu là động lực phát triển KT-XH, trở thành nền tảng và động lực cho CNH, HĐH.

- Đại hội IX khẳng định con đường CNH, HĐH ở nước ta cần và có thể rút ngắn thời gian so với các nước đã đi trước, vừa có tuần tự, vừa có nhảy vọt.

- Đại hội X : Đẩy mạnh CNH, HĐH rút ngắn, gắn với phát triển kinh tế tri thức, coi kinh tế tri thức là yếu tố quan trọng của nền kinh tế và của CNH, HĐH.

Câu 10: Quá trình đổi mới tư duy của Đảng về phát triển kttt ở nước ta

a. Tư duy của đảng về kttt từ đại hội 6 đến đại hội 10

- Nhận thức về kttt có sự thay đổi sâu sắc :

· Một là :

ü Lịch sử phát triển nền sản xuất cho thấy sự phát triển của kttt

ü Kinh tế tt đã xuất hiện lâu trong lịch sử tử trong xã hội nông nô đã có mầm mống

ü Kttt có lịch sử phát triển lâu đời nhưng biểu hiện rõ nhất trong CNTB

ü Chủ nghĩa tư bản ko sinh sản ra kinh tế hàng hóa , do đó kttt với tư cách là kinh tế hàng hóa ở trình độ cao ko phải là sp riêng của cntb

· Hai là :

ü Kinh tế thị trường chỉ đối lập với kinh tế tự nhiên , tự cấp , tự túc chứ ko đối lập với chế độ xh

ü Kttt tốn tại và phát triển ở nhiều phương thức sản xuất khác nhau

ü Đại hội 7 của dảng đã khẳng định tiếp tục xây dựng nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần , cơ chế vận hành của nên kt hàng hóa nhiều thành phần theo định hướng xhcn là : “ cơ chế thị trường có sự quản lý cùa nhà nước ” :

ü Đại hội 8 đề ra nhiệm vụ đẩy mạnh công cuộc đổi mới toàn diện và đồng bộ

· Ba là :

ü Kttt tồn tại khách quan , vì vậy cần thiết sử dụng kinh tế thị trường để xd xhcn ở nước ta

ü Đặc điểm của kttt :

ü Các chủ thể kinh tế độc lập

ü Giá cả cơ bản do cung cấu điều tiết

ü Nến kinh tế có tính mở cao và vận hành theo quy luật vốn có

ü Có hệ thống pháp quy và quản lí vĩ mô của nhà nước

b. Tư duy của đảng về ktt từ đại hội 9 đến 10

- Đại hội 9 của đảng xác định nền kttt theo định hướng xhcn là mô hình kt tổng quát của nước ta trong thời kỳ quá độ lên cnxh

· Kttt định hướng xhcn : 1 kiểu tổ chức kt vừa tuân theo quy luật của kttt vừa chịu sự dẫn dắt và chi phối bởi bản chất của xhcn

- Đại hội 10 đã làm sáng tỏ hơn những nhận định của d9h9 như sau

· Về mục đích phát triển : mục đích phát triển kinh tế vì con người , giải phóng llsx, phát trein63 kinh tế để nâng cao đời sống cho mọi người

· Về phương hướng phát triển: phát triển nền kinh tế nhiều thành phần với sự quản lý của nhà nước

· Về định hướng xã hội và phân phối :

ü Phát triển xã hội , văn hóa , giáo dục , đào tạo , giải quyết tốt các vấn đề xã hội vì mục tiêu phát triển con người

ü Phân phối chủ yếu theo kết quả lao động , hiệu quả kinh tế , phúc lợi xã hội

· Về quản lý :

ü Phát huy vai trò làm chủ của nhân dân trong xhcn

ü Đảm bào vai trò quản lý điều tiết kinh tế của nhà nước dưới sự lãnh đạo của Đảng

Câu 11: Phân tích đường lối xây dựng hệ thống chính trị, xã hội , xây dựng đổi mới của Đảng

- Nhận thức mới về mối quan hệ giữa đổi mới kinh tế với đổi mới hệ thống chính trị

Ø Đảng ta khẳng định đổi mới là một quá trình, bắt đầu từ đổi mới kinh tế, trước hết là đổi mới tư duy kinh tế, đồng thời từng bước đổi mới hệ thống chính trị.

Ø Phải tập trung đổi mới kinh tế trước hết, vì có đổi mới thành công về kinh tế mới tạo được điều kiện cơ bản để tiến hành đổi mới hệ thống chính trị thuận lợi..

- Nhận thức mới về mục tiêu đổi mới hệ thống chính trị

Ø hệ thống chính trị nước ta trong giai đoạn mới là nhằm xây dựng và từng bước hoàn thiện nền dân chủ xã hội chủ nghĩa, bảo đảm quyền lực thuộc về nhân dân .Thực chất của việc đổi mới và kiện toàn hệ thống chính trị là xây dựng nền dân chủ xã hội chủ nghĩa.

- Nhận thức mới về đấu tranh giai cấp và về động lực chủ yếu phát triển đất nước trong giai đoạn mới.

Ø Đại hội IX cho rằng: “Trong thời kỳ quá độ, có nhiều hình thức sở hữu về tư liệu sản xuất, nhiều thành phần kinh tế, giai cấp, tầng lớp xã hội khác nhau Mối quan hệ giữa các giai cấp, các tầng lớp đoàn kết và hợp tác lâu dài để xây dựng và bảo vệ Tổ quốc dưới sự lãnh đạo của Đảng

Ø Động lực chủ yếu phát triển đất nước là đại đoàn kết toàn dân do Đảng lãnh đạo

- Nhận thức mới về cơ cấu và cơ chế vận hành của hệ thống chính trị

Ø Cơ chế của hệ thống chính trị “Đảng lãnh đạo, Nhà nước quản lý, nhân dân làm chủ”;

- Nhận thức mới về xây dựng Nhà nước pháp quyền trong hệ thống chính trị

Ø Trong tư duy về hệ thống chính trị, vấn đề đổi mới tư duy về Nhà nước có tầm quan trọng đặc biệt.: Nhà nước quản lý xã hội bằng Hiến pháp và pháp luật; pháp luật giữ vị trí tối thượng trong các quan hệ xã hội người dân được hưởng quyền dân chủ, có quyền tự do trong phạm vi pháp luật

- Nhận thức mới về vai trò của Đảng trong hệ thống chính trị

Ø Đảng cầm quyền là Đảng lãnh đạo Nhà nước. Đảng quan tâm xây dựng củng cố Nhà nước, Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể chính trị - xã hội

Câu 12: Phân tích quá trình nhận thức và xây dựng đường lối xây dựng , phát triển về VHVN của Đảng

a. Quá trình nhận thức nền văn hoá:

- Văn hoá Việt Nam là tổng thể những giá trị vật chất và tinh thần do cộng đồng các dân tộc Việt Nam sáng tạo ra trong quá trình dựng nước và giữ nước.

- Là đời sống tinh thần của xã hội.

- Là hệ các giá trị, truyền thống, lối sống, năng lực sáng tạo, bản sắc.

- Đại hội thứ VI của Đảng Đảng dần đi tới những nhận thức mới, về văn hoá

- Về vai trò của văn hoá, Đại hội VI đánh giá "không hình thái tư tưởng nào có thể thay thế được văn học và nghệ thuật tác động sâu sắc đến con người".

- Đại hội VI cũng đề cao vai trò của văn hoá , phải coi trọng các vấn đề văn hoá

- Đại hội VII- X và nhiều Nghị quyết Trung ương tiếp theo đã xác định văn hoá vừa là mục tiêu, vừa là động lực của sự phát triển. Trong đó:

- Đại hội VII và Đại hội VIII của Đảng khẳng định: khoa học và giáo dục đóng vai trò then chốt trong toàn bộ sự nghiệp xây dựng chủ nghĩa xã hội và bảo vệ tổ quốc

b. Quá trình đổi mới tư duy về xây dựng và phát triển nền văn hoá.

- Văn hoá là nền tảng tinh thần của xã hội, vừa là mục tiêu vừa là động lực thúc đẩy sự phát triển kinh tế xã hội.

- Nền văn hoá mà chúng ta xây dựng là nền văn hoá tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc

- Nền văn hoá Việt Nam là nền văn hoá thống nhất mà đa dạng trong cộng đồng các dân tộc Việt Nam

- Xây dựng và phát triển văn hoá là sự nghiệp chung của toàn dân do Đảng lãnh đạo, trong đó đội ngũ trí thức giữ vai trò quan trọng.

- Văn hoá là một mặt trân; xây dựng và phát triển văn hoá là một sự nghiệp cách mạng lâu dài, đòi hỏi phải có ý chí cách mạng và sự kiên trì, thận trọng

Câu 13: Phân tích

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Net

#dlcm14cau