58.TCLS của COPD

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

Câu 58: trình bày TCLS của COPD

I. ĐỊNH NGHĨA:

- COPD là tình trạng bệnh có rối loạn không khí tắc nghẽn không có khả năng hồi phục, là một trình trạng bệnh được đặc trưng bởi giới hạn đường dẫn khí không phục hồi đầy đủ.

- Giới hạn đường dẫn khí thì thường tiến triển và liên quan với một đáp ứng viêm bất thường của phổi đối với khí và các thành phần độc khác.

II. TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG:

- Bệnh nhân tuổi thường > 40, có tiền sử hút thuốc, nghề nghiệp có tiếp xúc với khói bụi ô nhiễm.

- Bệnh nhân thường đến khám vì: Ho, khạc đờm, khó thở.

+ Ho: ho nhiều về buổi sáng, ho cơn và ho húng hắng, có kèm khạc đờm hoặc không.

+ Đờm: nhầy, trong trừ đợt cấp có bội nhiễm thì đờm màu vàng.

+ Khó thở: Khi gắng sức xuất hiện dần dần cùng với ho hoặc sau đó một thời gian, giai đoạn muộn có khó thở liên tục.

= Típ A: Khó thở nhiều, người gầy, thiếu O2 máu lúc nghỉ ít.

= Típ B: Thiếu O2 máu và tăng CO2 nhiều, khó thở ít.

- Giảm sút khả năng lao động, nhức đầu vào buổi sáng, đêm ngủ hay ngáy, rối loạn tình dục liên quan đến mức độ tắc nghẽn

- Khám lâm sàng:

+ Thể trạng béo phị hoặc cao gầy

+ Kiểu thở: Thở mím môi nhất là khi gắng sức.

+ Có sử dụng các cơ hô hấp phụ: Cơ liên sườn, co kéo hõm ức, hố thượng đòn

+ Có sử dụng cơ bụng khi thở ra, thở nghịch thường.

+ Đường kính trước sau của lồng ngực tăng (ngực hình thùng).

+ Dấu hiệu Campbell: Khí quản đi xuống ở thì hít vào, phần trên xương ức co ngắn lại

+ Dấu hiệu Hoover: Khi hít vào, đáy 2 bên lồng ngực co vào do vòm hoành co lại. Dấu hiệu này tương quan với mức độ tắc nghẽn phế quản.

+ Gõ: Vang nhất là ở giãn phế nang.

+ Nghe: Tiếng tim mờ nhỏ, RRPN giảm, có ran rít và ran ngáy.Trường hợp có bội nhiễm có thể thấy ran ẩm và ran nổ.

+ Dấu hiệu tăng áp lực động mạch phổi.

= Mắt lồi như mắt ếch: Do tăng mạch máu màng tiếp hợp.

= Tim nhịp nhanh: có thể loạn nhịp hoàn toàn.

= T2 đanh, mạnh, tiếng click tống máu, rung tâm thu ở van động mạch phổi, ngựa phi phải tiền tâm thu.

= Dấu hiệu Carvallo: Thổi tâm thu ở dọc bờ trái xương ức, tăng ở thì hít vào.

= Tĩnh mạch cổ nổi, đập theo nhịp tim, gan to , đau vùng gan, tăng khi làm việc, gắng sức, đau HSP lan sau lưng.

= Phù chân và cổ chướng.

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Net

#hieu