Phần Không Tên 2

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng


Nội dung ôn tập THI tốt nghiệp

Môn Học: Kế toán tài chính

Hệ cao đẳng Kế toán Khóa 9

1. Kế toán tài sản bằng tiền, các khoản phải thu, tạmứng Bàitập:

- Kế toán vốn bằng tiền

- Kế toán các khoản nợ phải thu

2. Kế toán vật tư, hàng hoá 2.1.Lý thuyết

2.1.1. Nguyên liệu, vật liệu

1. Khái niệm và phân loại nguyên liệu, vật liệu

- Nguyên liệu, vật liệu là những đối tượng lao động mua ngoài tự chế biến dùng cho mục đích sản xuất, chế biến của doanh nghiệp.

2. phân loại nguyên liệu, vật liệu

- Nguyên liêu, vật liệu chính: là những nguyên vật liệu khi tham gia vào quá trình sx nó cấu thành thực thể của sp.

- Vật liệu phụ: là những vật liệu khi tham gia vào quá trình sx nó không cấu thành thực thể chính của sp mà có thể kết hợp với vật liệu chính làm thay đổi màu sắc, mùi vị, hình dáng bề mặt của sp, hoặc tạo điều kiện cho quá trình chế biến sp được thực hiện bình thường, hoặc phục vụ cho nhu cầu công nghệ, kỹ thuật phục vụ cho quá trình lao động.

- Nhiên liệu: về thực chất nhiên liệu là một loại vật liệu phụ nhưng tác dụng cung cấp nhiệt lượng trong quá trình sx, kd tạo điều kiện cho quá trình chế tạo sp có thể diễn ra bình thường. Nhiên liệu có thể tồn tại ở thể lỏng, thể rắn và thể khí.

- Vật liệu và thiết bị XDCB: là những loại vật liệu và thiết bị được sd cho công việc XDCB. Đối với thiết bị XDCB bao gồm cả thiết bị cần lắp và không cần lắp, công cụ, khí cụ và kết cấu dùng để lắp đặt vào các công trình XDCB

- Phế liệu: là những sp hỏng, sp phụ thu hồi được sau quá trình sx

2.1.2. Công cụ dụng cụ

1. Khái niệm công cụ dụng cụ

- Công cụ dụng cụ là những tư kiệu lao động tham gia nhiều chu kỳ sx kd, nó cũng bị hao mồn dần về mặt giá trị song do thời gian sd ngắn hoặc giá trị thấp chưa đủ điều kiện quy định về TSCĐ.

2. Phân lại công cụ dụng cụ

Công cụ dụng cụ có nhiều tiêu chuẩn phận loại khác nhau:

- Theo cách phân bổ vào chi phí thì công cụ dụng cụ bao gồm:

+ loại phân bổ 100% ( 1 lần ): loại phân bổ 1 lần là những công cụ, dụng cụ có thời gian sd ngắn và có giá trị nhỏ.

+ loại phân bổ nhiều lần: là những công cụ, dụng cụ có giá trị lớn hoặc thời gian sd dài hơn. Loại này được chia thành phân bổ 2 lần và loại trừ dần.

- Theo nội dung công cụ, dụng cụ bao gồm:

+ Lán trại tàm thời, đà giáo, cốp pha dùng trong XDCB, dụng cụ gá lắp chuyên dùng cho sx.

+ Bao bì tính giá riêng dùng để đóng gói hàng hóa trong quá trình bảo quản hàng hóa hoặc vận chuyển hàng hóa đi bán...

+ Dụng cụ đồ dùng bằng thủy tinh. Sành sứ.

+ Quần áo bảo hộ lao động

+ Công cụ, dụng cụ khác

+ Theo yêu cầu quản lý avf yêu cầu ghi chép kế toán cồn cụ, dụng cụ bao gồm:

· Công cụ, dụng cụ

· Bao bì luân chuyển

· Đồ dùng cho thuê

+ Theo mục đích và nơi sd công cụ, dụng cụ bao gồm:

· Công cụ, dụng cụ dùng cho XSKD

· Công cụ, dụng cụ dùng cho quản lý

· Công cụ dụng cụ dùng cho các nhu cầu khác

2.2. Bài tập2.2.1. Xác định giá vật tư, hàng hoá xuất kho

- Tính theo giá nhập trước xuất trước

- Tính theo giá nhập sau xuất trước

- Tính theo giá bình quân cả kỳ dự trữ

2.2.2.Kế toán các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu

- Kế toán nguyên liệu, vật liệu

- Kế toán công cụ dụng cụ

- Kế toán hàng hoá

3. Kế toán tài sản cố định

3.1. Lý thuyết

3.1.1. Khái niệm tài sản cố định

- Tài sản cố định là những tư liệu lao động tham gia vào hoạt động sxkd của doanh nghiệp có giá trị lớn, thời gian sử dụng dài.

- 4 tiêu chuẩn để được ghi nhận tài sản cố định như sau:

+ chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai do tìa sản đó mang lại

+ nguyên giá tài sản phải được xác định một cách đáng tin cậy

+ thời gian sd ước tính trên 1 năm

+ có đủ tiêu chuẩn giá trị theo quy định hiện hành

3.1.2. Đặc điểm tài sản cố định

Tài sản cố định là khi tham giá vào quá trình SXKD, sẽ bị hao mòn dần và giá trị của nó được dịch chuyển từng phần vào chi phí kinh doanh. Khác với đối tượng lao động, tài sản cố định tham gia nhiều chu kỳ kinh doanh và giữ nguyên hình thái vật chất ban đầu cho đến lúc hỏng.

3.1.3. Phân loại tài sản cố định

v Theo hình thái biểu hiện

- TSCĐ hữu hình: là những tư liệu lao động chủ yếu có hình thái vật chất cụ thể, có đủ tiêu chuẩn giá tị và thời gian sử dụng theo chế độ quy định ( hiện nay giá trị >= 10.000.000đ, thời gian sd >=1 năm)

-TSCĐ vô hình: là những tài sản cố định không có hình thái vật chất, phản ánh 1 lượng giá trị mà doanh nghiệp đã thực sự đầu tư có liên quan trực tiếp đến nhiều chu kỳ KD. Theo quy định, mọi khoản chi phí thực tế mà doanh nghệp đã chi ra liên quan đến HĐKD của doanh nghiệp có giá trị từ 10.000.000đ và thời gian sd từ 1 năm trở lên mà không hình thành tài sản cố định HH thì được coi là TSCĐ VH

v Theo quyền sở hữu

-TSCĐ tự có: là các TSCĐ ddwuowcj xd, mua sắm và hình thành từ nguồn vốn ngân sách cấp hoawacj cấp trên cấp, nguồn vốn vay, nguồn vốn liên doanh, các quỹ của doanh nghiệp và các TSCĐ được biếu, tặng...đây là TSCĐ thuộc quyền sở hữu cảu doanh nghiệp và được phản ánh trên bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp.

-TSCĐ thuê ngoài: là TSCĐ đi thuê để sd trong 1 thời gian nhất định theo hợp đồng thuê tài sản tùy theo điều khoản của hợp đồng thuê TSCĐ đi thuê được chia thành TSCĐ thuê tài chính Và TSCĐ thuê hoạt động.

v Theo đặc trưng kỹ thuật

- Đối với TSCĐ hữu hình gồm:

+ Nhà cửa, vật kiến trúc; gồm nhà làm việc, nhà ở, nhà kho, xưởng sx, cửa hàng...., Máy móc, thiết bị, Phương tiện vận tải, truyền dẫn, Thiết bị dụng cụ quản lí, Cây lâu năm, gia súc cơ bản và TSCĐ HH khác

- Đối với TSCĐ VH gồm:

+ Quyền sd đất, Quyền phát hành, Bản quyền, Bằng sáng chế, Nhãn hiệu hàng hóa, phần mềm máy vi tính, giấy phép và giấy phép nhượng quyền, và TSCĐ VH khác.

3.2. Bài tập

3.2.1.Xác định giá tài sản cố định.

3.2.2 Phương pháp khấu hao tài sản cố định theo phương pháp đường thẳng

3.2.3 Kế toán các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu

- Kế toán tài sản cố định hữu hình

- Kế toán tài sản cố định vô hình

- Kế toán tài sản cố định thuê tài chính

- Kế toán khấu hao tài sản cố định

- Kế toán sửa chữa, nâng cấp tài sản cố định

4. Kế toán lao động và tiền lương 4.1. Lý thuyết

4.1.1. Khái niệm về tiền lương, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế,bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí công đoàn

- Tiền lương chính là phần thù lao lao động được biểu hiện bằng tiền mà DN du lịch trả cho nguơi lao động căn cứ vào thời gian, khối lượng và chất lượng công việc của họ. Về bản chất tiền lương chính là biểu hiện bằng tiền của giá cả sức lao động, kích thích và tạo mối quan tâm cảu người lao động đến kết quả của công việc của họ. Nói cách khác, tiền lương chính là 1 nhân tố thúc đẩy năng suất lđ.

- Bảo hiểm xã hội: được chi tiêu cho các trường hợp: người lđ ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, hưu trí, tử xuất...

- Bảo hiểm y tế: được sd để thanh toán các khoản tiền khám chữa bệnh, viện phi thuốc thang...cho người lao động trong thời gian ốm đau, sinh đẻ.

- Kinh phí công đoàn: phục vụ chi tiêu cho HĐ của tổ chức công đoàn nhằm chăm lo, bảo vệ quyền lợi người lao động.

2. Nguyên tắc kế toán lao động tiền lương trong khách sạn - du lịch

4.2. Bài tập4.2.1.Xác định lương, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phícông đoàn4.2.2. Kếtoán các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu

- Kế toán tiền lương và các khoản phải thanh toán với người lao động

- Kế toán bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí công đoàn

5. Kế toán chi phí sản xuất kinhdoanh và giá thành sản phẩm

Bài tập:

5.1. Xác định giá thành sản phẩm:

- Theo phương pháp giản đơn

- Theo phương pháp hệ số

5.2. Kế toán các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu

- Kế toán chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp

- Kế toán chi phí nhân công trực tiếp

- Kế toán chi phí sản xuất chung

- Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm

- Kế toán chi phí bán hàng

- Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp

- Kế toán chi hoạt động tài chính

- Kế toán chi khác

6. Kế toán doanh thu, thu nhập và kết quả kinh doanh

Bài tập:

- Kế toán doanh thu bán hàng, dịch vụ

- Kế toán doanh thu hoạt động tài chính

- Kế toán thu nhập khác

- Kế toán kết quả kinh doanh

7. Kế toán các khoản nợ phải trả và nguồn vốn chủ sở hữu

7.1. Lý thuyết

7.1.1..Các khoản nợ phải trả

1. khái niệm

- Nợ phải trả là các khoản nợ phát sinh trong quá trình SXKD mà DN phải Trả thanh toán cho các tổ chức kinh tế, XH hoặc các cá nhân như: nợ tiền vay, nợ phải trả cho người bán, nợ phải nộp cho nhà nước, cho công nhân viên, cho cơ quan cấp trên và các khoản phải trả khác.

2. Nhiệm vụ

- Tổ chức ghi chép, phản ánh chính xác, đầy đủ, kịp thời, các khoản nợ phải trả và tình hình thanh toán từng khoản cho chủ nợ nhằm thực hiện tốt các quy định tín dụng hiện hành và chế độ quản lý tài chính.

- Tổ chức ghi chép phản ánh tình hình phát hành trái phiếu, thanh toán trái phiếu của DN và việc thanh toán lãi trái phiếu.

3. Chứng từ sử dụng

- Hóa đơn

- Hợp đồng mua bán

- Giấy xác nhận nợ

- Ngoài ra kế toán còn sd các chứng từ khác của ngân hàng, cơ quan thuế như: khế ước vay, biên bản giao nhận tài sản thế chấp, luận chứng kinh tế xd cơ bản, biên bản thanh lý hợp đồng vay, giấy báo nợ, giấy báo có, hợp đồng thuê TSCĐ tài chính, các biên bản bàn giao TSCĐ, tờ khai thuế, thông báo nộp thuế của các cơ quan thuế, quyết định hoàn thuế GTGT, quyết định miễn giảm thuế GTGT...

7.1.2..Nguồn vốn chủ sở hữu

1. khái niệm

- VCSH là vốn của các CSH mà doanh nghiệp không phải cam kết thanh toán, không phải là một khoản nợ. VCSH do chủ doanh nghiệp các nhà đầu tư góp vốn hoặc được hình thành từ kết quả HĐSXKD cảu doanh nghiệp.

2. nội dung VCSH

- Nguồn đóng góp ban đầu và đóng góp bổ sung của các nhà đầu tư: đây là hình thành chủ yếu, chiếm tỷ trọng lớn tyrong tổng số VCSH của các doanh nghiệp. Về thực chất, nguồn này là do các chủ đầu tư ( chủ sở hữu) đóng góp tại thời điểm thành lập doanh nghiệp và đóng góp bổ sung thêm vào quá trình sxkd.

- Nguồn đóng góp bổ sung từ kq HĐKD cảu doanh nghiệp: thực chất nguồn này là số lợi nhuận chưa phân phối và các khoản trích hàng năm từ lợi nhuận của doanh nghiệp để thành lập lên các quỹ của doanh nghiệp. Nguồn vốn nào được quy định trong chính sách tài chính của doanh nghiệp, hoặc do quyết định của chủ sở hữu vốn, quyết định của hội dồng quản trị...

- Các nguồn hình thành VCSH khác: thuoccj nguồn này bao gồm các kkhoanr chênh lệch do đánh giá lại tài sản do ngân sách cấp kinh phí, do các đơn vị phụ thuộc nộp kinh phí quản lí và vốn chuyên dùng xây dựng cơ bản hoặc từ các khoản nhận biếu, tặng tài trợ, các khoản thặng dư vốn cổ phần do phát hành cổ phiếu cao hơn hoặc thấp hơn mệnh giá ( đối với công ty cổ phần )...

3. Nhiệm vụ kế toán VCSH

Để đảm bảo hạch toán chính xác, đầy đủ VCSH , kế toán cần thực hiện các nhiệm vụ sau:

- Tổ chức hạch toán rành mạch, rõ ràng từng loại VCSH, từng nguồn hình thành, từng đối tượng góp vốn.

- Việc chuyển dịch từ nguồn VCSH này sang Nguồn VCSH khác phải theo đúng chế độ và các thủ tục cần thiết, không được kết chuyển 1 cách tùy tiện.

- Trường hợp doanh nghiệp bị giải thể hoặc phá sản, các CSH ( đơn vị, tổ chức, cá nhân góp vốn ) chỉ được nhận phần giá trị còn lại theo tỷ lệ vốn góp sau khi thnah toán các khoản nợ phải trả.

-Kiểm tra và giám đốc chặt chẽ việc sd các nguồn vốn của DN theo đúng chế độ hieenh hành nhằm nâng cao hiệu quả sd vốn của DN.

7.2. Bài tập

7.2.1.Kế toán nguồn vốn kinh doanh

7.2.2.Kế toán lợi nhuận và phân phối lợi nhuận

7.2.3.Kế toán các quỹ doanh nghiệp

7.2.4.Kế toán chênh lệch đánh giá lại tài sản

7.2.5.Kế toán chênh lệch tỷ giá ngoại tệ

7.2.6.Kế toán nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản

8. Báo cáo tài chính

Bài tập:

- Lập Bảng cân đốikế toán- Lập Báo cáo kếtquả hoạt động kinh doanh

(Ghi chú: Chỉ đề cập nội dung kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thương xuyên và kế toán thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ)

� S'

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Net

Ẩn QC