Phương pháp quản lí bộ nhớ máy tính trong chế độ bảo vệ:

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

 Câu 9:*Phương pháp quản lí bộ nhớ máy tính trong chế độ bảo vệ:

+Cách li và bảo vệ hệ điều hành khỏi các truy nhập trái phép của chương trình ứng dụng .

+Cách li và bảo vệ chương trình ứng dụng này khỏi sự truy nhập trái phép của chương trình ứng dụng khác .

- Dựa vào mức đặc quyền và luật về quyền truy nhập mà CPU sẽ quyết định cho phép truy nhập đoạn nhớ yêu cầu

  Các mức đặc quyền (PL) nằm trong một hệ thống các mức đặc quyền 4 cấp:

+Đặc quyền mức PL=0 ,mức dặc quyền cao nhất .Mức đặc quyền PL =0 được gán cho các chương trình quản lí thiết bị và quản lí bộ nhớ .

+Đặc quyền mức PL=1 được gán cho các chương trình thiết lập mức ưu tiên giữa các nhiệm vụ , chương trình hoán đổi dữ liệu giữa bộ nhớ chính và bộ nhớ thứ cấp ,chương trình quản lí các cổng vào /ra và các dịch vụ hệ thông khác

+Đặc quyền mức PL=2 được gán cho các chương trình quản lí tệp ,thư mục và các chức năng mở rộng của hệ điều hành

+Đặc quyền mức PL =3,mức thấp nhất ,được gán cho các chương trình ứng dụng

   Các luật về quyền truy nhập :luật về quyền truy nhập xác định quy tắc truy nhập đoạn nhớ

Luật 1:

    Dữ liệu được lưu trữ trong đoạn nhớ có mức đặc quyền PL=P chỉ có thể bị truy nhập bởi mã lệnh có mức đặc quyền bằng hoặc cao hơn P(DPL>=CPL)

Luật 2:

    Đoạn mã lệnh có mức đặc quyền PL=P  có thể bị gọi hoặc truy nhập bởi mã lệnh  có mức đặc quyền bằng hoặc thấp hơn P .Đoạn mã lệnh có mức đặc quyền thấp có thể gọi hoặc truy nhập đoạn mã lệnh có mức đặc quyền cao hơn thông qua cổng gọi.

 *Cấu trúc bộ chọn và bộ mô tả đoạn

-Bảng bộ mô tả

+Bảng bộ mô tả cục bộ LDT

+Bảng bộ mô tả toàn cục GDT

+Bảng bộ mô tả ngắt IDT

-Bộ chọn đoạn:Chỉ ra đoạn ta cần truy nhập ,là con số xác định vị trí bộ mô tả trong bảng bộ mô tả.Có 3 phần

Index

TI

RPL

+Phần Index :13 bit ,dùng để xác định vị trí của bộ  mô tả đoạn ,tính từ nền của bảng bộ mô tả

+TI xác định loại bảng bộ mô tả cần truy nhập

 TI =1 Truy nhập các bảng LDT

 TI =0 Truy nhập bảng GDT

+RPL mức đặc quyền yêu cầu .Mức đặc quyền RPL được sinh ra bởi người nạp bộ chọn đoạn.

*Cơ chế quản lý bộ nhớ và xác định địa chỉ nhờ Bảng Bộ mô tả toàn  cục GDT:bảng GDT quản lý các đoạn(các vùng nhớ)chứa các chương trình của hệ điều hành và dữ liệu hệ thống(các vùng nhớ chứa các thông tin có tính chất toàn cục,thuộc không gian nhớ toàn cục).Các chương trình ứng dụng có thể truy cập vùng nhớ này.

* Cơ chế quản lý bộ nhớ và xác định địa chỉ nhờ Bảng Bộ mô tả cục bộ LDT:mỗi bảng LDT quản lý các vùng nhớ thuộc 1 nhiệm vụ.Mã lệnh và dữ liệu của 1 nhiệm vụ đang chạy sẽ được bảo vệ trước sự truy cập trái phép của các nhiệm vụ khác.Các bảng LDT thuộc không gian nhớ toàn cục.

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Net