kvcthang2

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

Chương III:Tổng Quan Về Quản lý Công

- Chủ thể qlc là nhà nc và tùy thuộc thể chế mỗi quốc gia, chủ thể qlc có thế chỉ là chính phủ, có thể là sự gắn kết hỗn hợp  các co quan quyền lực của nhà nc

- Đối tượng của qlc là kvc bao gồm 2 phân hệ và mối qhệ biện chứng giữa các phân hệ này, bao gồm:

 + Các cơ quan chức năng qlý cung ứng và các tổ chức công trực tiếp tạo ra dvụ công và hhcc- đại diện bên cung về dvụ công và hhcc

 + Khách hàng tiêu dùng dvụ công, đó là toàn bộ dân cư xã hội vs các như cầu về dvụ công và hhcc- đại diện cho bên cầu về dvụ công và hhcc

1. Môi trường của qlc là toàn bộ môi trường chung của xã hội và môi trường đối ngoại khu vực và quốc tế có liện quan trong đó kvc là 1 phân hệ quan trọng

2. Mục tiêu qlc là trạng thái mong đợi cần có trong mỗi gđ pt của xã hội gồm:

- Mục tiêu qlc của nhà nc là mục tiêu trực tiếp mà vs vai trò là chủ thể tác động qlý nhà nc có trách nhiệm đặt ra để thực hiện nhằm đáp ứng các nhu cầu về dvụ công và hhcc theo đúng như cam kết, là trách nhiêm, là lý do để nhà nc tồn tại

* Mục tiêu qlc của nhà nc phải tuân thủ các rằng buộc sau:

 + Phải ở trên mức chấp nhận và chịu đựng của người dân

 + Phải duy trì đc sự ủng hộ và bảo vệ của người dân đối vs sự qlý của nhà nc

 + Phải dung hòa đc lợi ích hưởng thụ dvụ công và hhcc của các tầng lớp dân cư khác nhau trong xh

* Mục tiêu qlc của nhà nc đc thực hiện 1 cách hiệu quả thông qua:

 + Việc tạo ra các dvụ công có chất lượng. đủ số lượng, cơ cấu, chủng loại theo đúng yêu cầu của xh và giá cả hợp lý theo mỗi gđ pt của lịch sử

 + Dvụ công đc phân phối 1 cách tốt nhất theo đúng ntắc và thể chế đã định

 + Thu đc sự cảm nhận hài lòng và gtrị sử dụng của người dân trong việc sử dụng dvụ công, góp phần tích cực nhất vào việc đạt đc mục tiêu qlý chung của đất nc

* Việc vung ứng dvụ công của nhà nc phải thực hiện các mục tiêu cụ thể sau:

 + Tạo đc lòng tin của nhân dân đối vs nhà nc nói riêng, chế độ xã hội nói chung, từ đó tạo đc sự ủng hộ và bảo vệ của nhân dân đối vs chế độ xh, tạo đc động lực đồng chiều để bảo vệ và pt đất nc

 + Góp phần cải thiện và nâng cao đời sống mọi mặt cho nhân dân

 + Gióp phần thúc đẩy sức sx pt xây dựng đất nc giàu có văn minh

 + Tạo mọi cơ hội cho công dân phát triển vù sự thịnh vượng chung của tổ quốc

 + Thu hút mọi nguồn lực, mọi mối qhệ tốt từ bên ngoài nâng cao uy tín đất nc trên trường quốc tế

- Mục tiêu của người dân trong qlc là 1 mục tiêu mang tính gián tiếp, thụ động dưới góc độ là người thu nhận kết quả của qlc của nhà nc

Các mục tiêu qlc của nhân đc cụ thể hiện cụ thể:

 + Các đòi hòi về hưởng thụ dvụ công và hhcc mà nhà nc đã hiệp thương, thỏa thuận, cam kết trước xh

 + Van hóa cung ứng của các cơ quan chức năng qlý cung ứng, các tổ chức công và đội ngũ cán bộ, nhân viên của các cơ quan này

- Mục tiêu ngoài của qlc: thể hiện mong muốn của các quốc gia có liên quan

Do: + Tính toàn cầu hóa của sự pt theo ktế thị trường

 + Tính toàn cầu hóa của vệc mở rộng buôn bán giao lưu thương mại

 + Tính toàn cầu hóa của việc phòng chống tai họa chung của nhân loại

 + TÍnh toàn cầu hóa của việc sử dụng ngôn ngữ

 Sự phát triển hay bế tắc của 1 nc luôn kéo theo các tác động ko nhỏ đến nc khác

3. Đánh giá kết quả qlc

- Hiệu quả qlc là mức độ so sánh giữa số lượng và chất lượng các dvụ công và hhcc đc cung ứng cho xh so vs các tổn thất, chi phí và phương thức phục vụ để có đc kết quả đó

- Hiệu lực qlc là mức độ đạt đc mục tiêu của các quyết định do nhà nc đưa ra trong việc cung ứng đc thực tế xh chấp nhận

- Mức độ công bằng của qlc là mức độ dung nạp hài hòa đc các lợi ích khác nhau của các nhóm dân cư khác nhau trong kvc đối vs việc thụ hương các dvụ công và hhcc

- Tính bền vững của kết quả qlc là khả năng duy trì kết quả của qlc 1 cách lâu dài trong sự vân hành, qlý xh của nhà nc

- Tính xác đáng của kết quả của qlc là kết quả thực sự hợp lý đạt đc của qlc mà cả 2 phía người tiêu dung và các cơ quan chức năng qlý cung ứng, các tổ chức công trực tiếp tạo ra hhcc, đội ngũ cán bộ nhân viên phục vụ trong các cơ quan này đều thỏa mãn

* Kết quả hđộng bao gồm các yếu tố:

- Đánh giá mang tính định tính, kết quả hđộng đc hiểu theo khía cạnh nỗ lực hoặc kết quả cho bởi sự cố gắng thực sự của cá nhân, cái đc gọi là lương tâm trách nhiệm, ý thức phục vụ của đội ngũ cán bộ công chức hđộng trong việc cung ứng

- Đánh giá mang tính định lượng đc căn cứ vào các yếu tố:

 + Đầu vào là các nguồn lực đc sử dụng  để tạo ra dvụ công và hhcc. Tiêu chí đánh giá kết quả là tính kinh tế

 + Đầu ra là chính bản thân dvụ công và hhcc, số lượng, chất lượng, giá thành…của dvụ công và hhcc. Tiêu chí đánh giá là tính hiệu quả

 + Kết quả là mục đích đạt đc bằng việc tạo ra các dvụ công và hhcc, bảo đảm cung ứng theo đúng các mục tiêu và ntắc đã định. Tiêu chí đánh giá là tính hiệu lực, tức là tối đa hóa các đầu ra

 + Quá trình là cách thức mà đầu vào đc tiếp nhận, đầu ra đc tạo ra và kết quả đc đạt tới

* Các chỉ số đánh giá là các gtrị  bằng số có thể phản ánh kết quả hđộng qlý nhà nc đối vs cung ứng mà người ta có thể nận biết về hđộng qlý nhà nc đối vs cung ứng. Gồm 3 loại

 + Chỉ số định lượng: là các chỉ số có thể đo lường và đc cho các số liệu thống kê

 + Chỉ số định tính nêu rõ mức độ đánh giá, cảm nhận con người rất khó lượng hóa

 + Chỉ số định hướng là các chỉ số phản ánh ý kiến chủ quan mang tính quyết định của những nhà lãnh đạo trực tiếp quản lý hoặc thực hiện cung ứng dvc

4. Thực hiện các bc qlc của nhà nc

- Xác định và phân loại chính xác các dvc và hhcc nhằm trả lời câu hỏi: dvc là gì? Hhcc là gì? Nói cách khác là phải làm rõ câu hỏi sản phẩm mà động qlc đem lại cho nhân dân là gì?

- Hình thành qđiểm, ntắc, mô hình cung ứng: nhằm trả lời trách nhiệm  của nhà nc trong việc cung ứng là gì?

- Xây dưng bộ máy triển khai việc cung ứng nhằm trả lời nhà nc cung ứng cho xã hội ntn và bằng cách nào? Tương ứng vs 2 nội dung sau:

 + Việc tổ chức bộ máy triển khai việc cung ứng đều diễn ra theo mô hình phân cấp qlý hành chính

 + Hình thành cơ chế vận hành bộ máy hđộng, bảo đảm chức năng phối hợp  thực hiện thẩm quyền qlý, gắn kết hợp lý, chặt chẽ, hiệu quả giữa các cấp, các bộ phận của bộ máy cung ứng cho xh

- Huy động nguồn lực, lụa chọn phương thức, phương pháp, chính sách cung ứng nhằm trả lời câu hỏi để cho bộ máy hđộng đạt đc mục tiêu mong đợi nhà nc cần sử dụng các nguồn lực nào

- Giám sát, đánh giá kết quả hđộng cung ứng đó là hđộng theo dõi, kiểm tra, đôn đốc, điều chỉnh của nhà nc đối vs các cơ quan chức năng qlý cung ứng chuyên ngành nhà nc, và của các cơ quan chức năng qlý cung ứng chuyên ngành mà nhà nc tổ chức trực tiếp cung ứng dưới quyền, cũng như cơ chế giám sát của nhân dân đối vs các hđộng cung ứng của nhà nc các cấp

- Đổi mới hđộng cung ứng dvụ công nhằm trả lời nhà nc đã đến lúc đổi mới cách cung ứng hay chưa? Phải đổi mới bắt đầu từ đâu…

5. Chính trị: là toàn bộ những hđộng nhằm giành, giữ, pt quyền lực để khống chế, chi phối cong người

Ở phạm vi xh chính trị là toàn bộ những hđộng giành, giữ, pt quyền lực xh đối vs xh và các xh khác có liên quan

- Bản chất: chính trị có cơ sở hình thành là quyền lực. Quyền lực trước tiên là phương tiện để chính trị sử dụng, đồng thời quyền lực cũng là cái đích hướng tới của chính trị

 Bản chất của chính trị là vấn đề giành lấy quyền lực để sử dụng theo ý muốn của mình. Chính nhờ quyền lực mà nhà chính trị còn có đkiện hiện thực đem lại lợi ích cho các nhân và phe nhóm của họ

- Phương tiện chính trị: cũng chính là các phương tiện tạo ra quyền lực: bạo lực, của cải, và các mưu kế

6. Quyền lực chính trị: là quyền lực xã hội do các nhóm lợi ích xh kiểm soát để trở thành thực thể tham gia quản lý xã hội, nhờ đó có khả năng tác động lên xh đem lại lợi ích cho nhóm

- Đặc điểm của quyền lực chính trị:

 + Quyền lực chính trị cũng là quyền lực của nhà nc: các cá nhân thuộc quyền lực chính trị luôn hướng đến việc giành và nắm lấy nhà nc để chi phối xh, họ là người sẽ tổ chức bộ máy nhà nc thể hiện ý chí và lợi ích của họ

  + Tính lợi ích là đặc trưng cơ bản của quyền lực chính trị: tính lợi ích và quyền lực chính trị thể hiện ở việc quyền lực nhà nc phải hướng tới phục vụ lợi ích và nhu cầu của nhóm lợi ích xh nắm giữ nhà nc, trong đó đặc biệt qtrọng là các lợi ích ktế chính trị là sự biểu hiện tập trung của ktế

 + Quyền lực chính trị mang tính thống nhất tương đối: điều này thể hiện ở sự nhất trí cơ bản về việc xử lý lợi ích của nhóm lợi ích xh nắm giữ nhà nc đối vs xh

 + Quyền lực chính trị hàm chứa tính công:

 + Quyền lực chính trị luôn biến động: quyền lực chính trị phản ánh bộ mặt của các nhóm lợi ích xã hội, mối tương quan lực lượng giữa các nhóm và trong từng nhóm.Cùng vs sự pt của các lực lượng xh, sự liên kết giữa các quốc gia, việc sắp xếp, xáo trộn trật tự giữa các nhóm lợi ích xã hội cũng luôn biến đổi

- Phân loại: chia thành 3 nhóm lớn

 + Nhân dân là nhóm lợi ích lớn nhất của mọi thời đại, là bộ phận quyết định nhất của lực lượng sản xuất xh, họ thường thiếu ý chí giành giữ chính quyền và họ khó có khả năng tự tổ chức nên họ ko phải là 1 lực lượng tự trị họ dễ bị các nhóm lợi ích khác xh nhỏ hơn nhưng ý chí giành giữ chính quyền lớn hơn và khả năng tổ chức cao hơn chi phối, sử dụng

 + Các nhóm lợi ích xh có ý chí cao là nhóm có ý chí và năng lực tổ chức cao để giành lấy chính quyền đem lại lợi ích to lớn cho bản thân, họ thường đại diện cho xu hướng pt của thời đại, của lực lượng sx xh. Khi đã giành đc quyền lực họ sẽ chi phối lơn đến sự pt của xh

 + Các nhóm lợi ích xh mang tính đoàn thể: có mối qhệ mật thiết và  mang tính đan cài vào nhóm nhân dân, ko có ý chí giành giữ chính quyền nhà nc nhưng đóng vai trò trung giận trong khâu nối giữa nhân dân vs nhà nc có thể gọi là nhóm lợi ích trung gian

7. Vai trò của qlc:

- Qlý nhà nc đối vs cung ứng có hiệu quả sẽ tạo đc niềm tin, lý tưởng, sự gắn kết mọi người dân vs nhà nc và chế độ xh, đặc biệt là cung ứng các dvụ phối hợp

- Qlý nhà nc đối vs cung ứng có hiệu quả sẽ góp phần trực tiếp nâng cao đời sống của nhân dân, phát triển sức sx: chính do việc cung ứng có hiệu quả nhu tạo thêm việc làm,pt mạng lưới y tế… làm cho người dân phấn khởi, tự hào và góp phần bảo vệ nhà nc, nâng cao mức sống xh, sức cạnh tranh của nền ktế

- Qlý nhà… sẽ góp phần điều chỉnh sự pt chênh lệch trong nc tạo thế pt bền vững: sự pt của mạng lưới cơ sở hạ tầng giúp đưa các vùng miền núi lạc hậu hội nhập vs tiến trình pt chung của xh

- Qlý.. góp phần tạo ra môi trường thuận lợi cho sự pt ktế- xh của đất nc: chính nhờ đổi mới dvc cấp phép và tạo mtrường đầu tư an toàn, hiệu quả đã thu hút 1 lượng vốn đầu tư nc ngoài tạo thêm lợi thế cho sự tăng trưởng và pt ktế

- Qlý… tạo ra nguồn lực to lớn cho xã hội, 1 tài nguyên vô giá cho sự pt của tương lai

- Qlý công có hiệu quả  còn góp phần tạo ra 1 cơ chế hđộng tích cực của hệ thống các cơ quan chúc năng qlc, các tổ chức công và đội ngũ cán bộ công chức phục vụ trong các cơ quan và tổ chức này, nhờ đó tạo đc sự đồng thuận của xh, sự gắn kết giưa người dân và nhà nc

8. Đặc điểm của qlc:

- Là bộ phận quan trọng của qlý xh: qlý xh là 1 nhimệ vụ to lớn, trong đó 1 bộ phận qtrọng là việc qlý kvc, cái tạo nên nội lực cơ bản của 1 quốc gia

- Qlc là 1 một khoa học:

 + Có đối tượng nghiên cứu đó là các quy luật nảy sinh trong kvc

 + Vì nó đc xây dựng dựa trên 1 nền tảng lý luận chặt chẽ - cái  gọi là phương pháp luận nghiên cứu bao gồm các tư duy, triết học, các quan điểm, luận cứ đc sử dụng làm xuất phát điểm trong việc nghiên cứu, giải quyết các vấn đề  đặt ra trong qlc.  + Vì nó có các phương pháp công cụ nghiên cứu riêng thk hợp đó là các phương pháp tư duy xh: tkê. lịch sử…

 + Vì nó phải đạt tới 1 kết quả nhất định, cái đích mà nó đặt ra để hướng tới, đó là hiệu quả, hiệu lực, mức độ công bằng, tính bền vững và tính xác đáng của các thành tựu của qlc

 + Vì nó có những ràng buọc những điều cần phải thận trọng trong qtrình  thực hành qlý

 + Vì nó còn phải có khả năng tự kiểm chứng các kết quả hđộng của mình

- Qlc là 1 nghề đòi hỏi các nhà quản lý phải có tầm nhìn, kĩ năng nghề nghiệp , đc đào tạo thử thách, có nhân cách phẩm chất

- Qlc là 1 nghệ thuật: các nhà qlý phải có khả năng tự chịu trách nhiệm, biết hđộng sáng tạo để đem lại kết quả qlc cao nhất

- Qlc là 1 điều vinh dự

- Qlc là 1 sự nghiệp trọng đại nhưng rất khó khăn và phức tạp của nhà nc

9. Thực chất của qlc: là việc sử dụng co hiệu quả các nguồn nhân lực vs tư cách là các ntố đầu vào của qtrình tác động qlý để thu lấy đầu ra mong đợi là kết qlý. Tất cả các ntố kể trên suy cho đến cùng đều thông qua con người thực chất của qlc là vấn đề yếu tố con người

10. Bản chất của qlc: là phụ thuộc vào thể chế của chế độ xh và bản chất, trình độ, nhân phẩm của đội ngũ cán bộ lãnh đạo và cán bộ công chức qlc

11. Xã hội dân sự: là hệ thống các hđộng của các cư dân trong 1 quốc gia ở 1 gđ pt nhất định của lsử hướng đến thực hiện mục tiêu của quyền con người

* Xu hướng phát triển của xã hội dân sự:

- Xã hội dân sự gắn kết vs nhà nc: đang có xu hướng pt mạnh ở phương tây nơi nên ktế thị trường pt cao nhà nc thây thế dần sự tích lũy và bóc lột đã tơi ngưỡng tới hạn, người dân do đc cải thiện và nâng cáo chất lượng cs dễ dàng ủng hộ các qđiểm của nhà nc

- Xã hội dân sự đc tổ chức chặt chẽ: cùng vs sự pt của xh người dân càng thấy đc mối qhệ  chặt chẽ giữa 1 bên là quyền lợi đòi hỏi đc hưởng thụ các dvc và hhcc vs bên kia là nhà nc cơ quan công quyền phải có chức năng phục vụ xh

- Xã hội dân sự ko đc tổ chức: thường xảy ra ở các nc chậm phát triển , ktế nghèo, dân trí thấp…việc hưởng thụ các dvc và hhcc có tính chất ban ơn cửa quyền

12. Nhân quyền là gtrị đc xã hội hóa, quốc tế hóa, đc cộng đồng loài người thừa nhận và bảo hộ cho mỗi cá nhân, con người, ko phân biệt chủng tộc, màu da, giới tính…

- Quyền con người trong xh là 1 biểu hiện cụ thể của mối qhệ giữa cá nhân và cộng đồng xã hội. Về thực chất đó là quyền của những cá nhân về hành vi và hđộng trong thực tiễn của đời sống xh

- Quyền con người là cơ sở để hình thành ra quyền công dân: quyền công dân  về cơ bản xuất phát từ các quyền cơ bản của quyền con người nhưng đc cụ thể hóa, thể chê hóa cho phù hợp vs đkiện hoàn cảnh và những đặc điểm về lsử, địa lý…ở mỗi quốc gia

- Quyền con người bao h cũng gắn liện vs mối hệ thống pháp luật nhất định

- Quyền con người, quyền công dân phải có cơ sở vật chất đảm bảo, khối lượng chất lượng và nội dung các quyền này đc quyết định bởi các đkiện về ktế, xh và giai cấp

- QUyền con người phải găn vs nghĩa vụ con người đây là 2 mặt gắn bó và có qhệ biện chứng vs nhau

* Nội dung quyền con người: khái niệm quyền con người găn vs khái niệm dân chủ, tức là quyền lực thuộc về nhân dân, là sự phát triển các khả năng nắm quyền của dân chúng. Quyền con người chính là:

 + Quyền đc tồn tại và đc sáng tạo để pt dựa trên cơ sơ pháp luật và theo ntắc ko gây tổn hại và cản trở quyền của người khác, của xh theo luật định

 + Quyền đc biết cac thông tin và sự kiện lớn lao bức xúc trong xh

 + Quyền đc biểu đạt chính kiến của mình đối vs nhà nc, và biến chính kiến thành hiện thực trước các vấn đề gây tổn hại đến lợi ích chung của xh

 + Quyền đc giám sát các hđộng qlý vận hành xh của nhà nc mà việc cung ứng của nhà nc phải thể hiện đc

13. Qlc trong đkiện hội nhập toàn cầu: đặc trưng cơ bản :

- Sự thống nhất về qđiểm pt theo ktế thị trường

- Các mối qhệ đều mở rộng ở quy mô khu vực và toàn cầu

- Các nc lớn, pt luôn tìm cách chi phối , khống chế thế giới

 qlc chấp nhận những ràng buộc mới:

 + Chấp nhận ytố thi trường trong qlc: nếu việc cung ứng mà chủ thể nào cung ứng có hiệu quả nhất thì chủ thể đó phải đc phân giao nhiệm vụ theo đúng các hợp đồng  pháp lý, đúng ntắc qđịnh về qlc

 + Người tiêu dùng trong kvc ngày càng tự khẳng định mình:cùng vs sự hội nhập, đời sống đc nâng cao người dân càng thấy rõ vai trò của xh và qhệ của xh công dân vs nhà nc

 + Kvc trong nc phải bảo đảm sự tương đồng vs kvc ngoài nc

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Net

#thằng