mayrainhua

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

Ch−ơng XI : Máy Rải bê tông nhựa.

⇓ 1. Khái niệm chung về máy rải bê tông nhựa.

I. Công dụng : Máy rải bê tông nhựa dùng để rải đều nhựa hỗn hợp lên mặt

đ−ờng. Nó có nhiệm vụ nén chặt, làm phẳng nhẵn sơ bộ lớp nhựa, tạo độ nghiêng mặt

đ−ờng theo yêu cầu.

II. Phân loại máy rải bê tông nhựa.

1. Theo ph−ơng pháp di chuyển có loại rơmooc và loại tự hành.

Loại rơmooc có năng suất thấp nên hầu nh− không đ−ợc sử dụng nữa. Loại tự

hành có thể là bánh xích, bánh lốp hoặc kết hợp, có năng suất cao và di chuyển linh

hoạt.

2. Theo công suất của máy và năng suất của nó có 2 loại : loại nhẹ có năng suất

25 ữ 50 tấn/h ít phổ biến. Loại nặng thì năng suất 100 ữ 200 tấn/h đ−ợc sử dụng nhiều,

chất l−ợng rải tốt.

3. Theo đặc tính tác dụng vào hỗn hợp nhựa có : Loại máy không có cơ cấu đầm

nén (tấm đầm hay tấm rung). Loại này ít dùng.

Loại có cơ cấu đầm nén đ−ợc sản xuất và sử dụng rộng r•i.

4. Theo thiết bị chứa nhựa có : Loại có và không có bunker. Loại không có

bunker rất bất tiện nên hầu nh− không tồn tại.

Các máy rải nhựa đ−ờng hiện nay đều có năng suất cao từ 200 tấn/h, di động

bằng bánh xích, bunker chứa nhựa lớn, tấm nén đầm rộng, các thiết bị cấp liệu và r•i

nhựa hoạt động nhịp nhàng.

⇓ 2. Cấu tạo và nguyên tắc làm việc của máy rải bê tông

nhựa.

I. Cấu tạo chung :

Ta xét tổ hợp máy công tác khi máy rải đang hoạt động theo hình 152

1 - Thùng xe tự đổ (thùng chứa nhựa) ; 2 - Xe tự đổ.

Cơ cấu rải gồm : 3 - Thùng chứa nhựa ; 4 - Cơ cấu di chuyển bánh xích ; 5 - Tấm

điều chỉnh l−ợng nhựa ; 6 - Vít quay ; 7 - Thanh đứng ; 8 - Tấm ép ; 9 - Thanh lèn ; 10

- Vít rải ngang ; 11 - Khớp quay ; 12 - Băng tải nhựa ; 13 - Khuỷu lệch tâm.

Tấm ép dùng để ép và là phẳng lớp nhựa. Nó gồm 2 tấm phẳng liên kết với nhau

bởi 1 khớp cầu, vì thế 2 tấm này có thể tạo thành mặt phẳng ngang, mặt phẳng nghiêng

1 phía hoặc 2 tấm nghiêng đều về 2 phía theo yêu cầu thiết kế mặt đ−ờng nhờ vít ngang

đặt ở giữa. ở 2 biên tấm ép có hệ thống gai ốc - vít đứng để ấn định độ nghiêng của

tấm ép (xem hình 153). Hỗn hợp nhựa đ−ờng từ xe tự đổ đ−ợc rót vào thùng chứa

(bunker) 3 . Từ đó đ−ợc băng tải 12 đ−a qua khe đổ để xuống lòng đ−ờng. Vít rải

ngang 10 quay để chém tơi và rải đều lớp nhựa trên đ−ờng. Nhờ cơ cấu lệch tâm 13 mà

tấm ép 8 đ−ợc nâng lên, hạ xuống ép chặt nhựa. Thanh đứng 7 nối với thanh lèn 9 và

tấm ép 8 có tác dụng làm tăng lực ép do thanh lèn rơi từ trên xuống. Quay vít 6 nâng hạ

tấm 5 để đều chỉnh l−ợng nhựa qua khe đổ. Cuối cùng là dùng máy lu trơn hay lu lốp

lăn lại mặt nhựa mới rải.

Loại này có năng suất cao, nhựa đổ nhanh và đều, lớp nhựa đ−ợc lèn chặt, phẳng.

⇓ 3. Trạm trộn bê tông nhựa nóng.

I. Các thiết bị chính của trạm trộn bê tông nhựa nóng :

1 - Hệ thống cấp liệu gồm phễu chứa, máy tải liên tục.

2 - Tang sấy phối liệu.

3 - Hệ thống cấp liệu nóng gồm gàu hay băng tải, sàng, máy định l−ợng cấp phối.

4 - Thiết bị cấp phụ gia, bột đá.

5 - Hệ thống cấp nhựa nóng : nấu, chứa, định l−ợng nhựa.

6 - Thiết bị lọc bụi.

7 - Máy trộn khuấy.

8 - Hệ thống điều khiển.

II. Quy trình sản xuất bê tông nhựa : gồm 5 công đoạn chính :

1 - Cấp vật liệu nh− đá, cát nguội vào tang sấy.

2 - Sấy đá, cát đến gần 2000

C.

3 - Phân loại cấp phối sấy.

4 - Nung nóng nhựa đ−ờng tới 1500

C.

5 - Định l−ợng đá, cát, bột đá, phụ gia và nhựa nóng theo tỷ lệ thành phần đã định

ồi trộn đều chúng với nhau.

Trạm trộn th−ờng là c−ỡng bức theo chu kỳ hoặc c−ỡng bức liên tục, có dạng tháp

hay dạng nằm ngang.

III. Cấu tạo trạm trộn bê tông nhựa :

Ta xét loại tháp, hoạt động c−ỡng bức theo chu kỳ. Xem hình 154, Trong đó : 1 -

Máy cấp liệu ; 2 - Băng tải vật liệu nguội ; 3 - Tang sấy ; 4 - Vòi tiếp khí nóng ; 5 -

Băng tải vật liệu nóng ; 6 - Mặt sàng ; 7 - Thiết bị lọc bụi ; 8 - Phễu chứa ; 9 - Thiết bị

định l−ợng nhựa ; 10 - Máy khuâý ; 11 - Xe tự đổ ; 12 - ống bao ngăn bụi.

Đá cát đ−ợc máy cấp liệu đ−a vào tang sấy nhờ băng tải nguội. Khi đã đ−ợc sấy

nóng lại đ−ợc băng tải nóng nâng lên và đổ vào sàng để chọn cỡ thích hợp. Đá đ−ợc

tích vào phễu chứa rồi đ−ợc định l−ợng và rót vào máy khuấy. Nhựa cũng đ−ợc định

l−ợng rồi rót vào đấy. Hỗn hợp nhựa đ−ợc khuấy đều và đổ vào xe tự đổ. Máy khuấy

10 về cơ bản nh− hình 155.

Bụi trong đá đã sàng đ−ợc hút vào ống 7, dùng hơi n−ớc bơm lên để khử.

Loại này có −u điểm là hoạt động liên tục nên năng suất cao.

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Net