Một số từ ngữ thông dụng trong anime

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

Một số từ ngữ thông dụng trong anime

Chú ý: Tiếng Nhật đọc nhanh, những từ tsu, su thường được phát âm lướt quá. Chỉ khi hát các âm mới mới được tách rời rõ ràng.

1. abunai - nguy hiểm: Trong tiếng Nhật một từ có rất nhiều nghĩa vì vậy tùy trong từng trường hợp cụ thể nó có thể có nghĩa là nham hiểm mà cũng có thể là dữ tợn. Đôi khi nó cũng dùng với nghĩ ám chỉ một việc gì đó ko tốt hay nguy hiểm chẳng hạn "abunai kankei" ám chỉ một mối quan hệ nguy hiểm và ko có lợi.

2. ai/koi - ái (từ gốc hán)/tình yêu: có lẽ tôi ko cần giải thích thêm về từ này.

3. aite - địch thủ, kẻ thù: hãy coi chừng khi bạn dùng nó với một tên của ai đó.

4. akuma - Xấu xí, ma quỷ: dùng để mô tả tính cách của một người nào đó không tốt hay họ có diện mạo đáng sợ.

5. arigatou - Cám ơn: một câu nói rất thông thường.

6. baka - một lời dùng để sỉ nhục người khác: Tùy theo giọng điệu của người nói mà nó sẽ có nghĩa là "ngu ngốc" hay "người chậm tiến". Đôi khi nó dùng để nói khi một ai đó đang làm trò hề chọc tức người nói.

7. bakemono - quái vật, kẻ gớm ghiếc: Nó thường được các cô gái trong anime thốt ra.

8. be-da!: Câu này luôn kèm theo nhưng hành động dùng để đáp lại lời chào hay vẫy gọi ai đó hoặc là lời cổ vũ khíc lệ ai đó là một người thân yêu của người nói.

9. bijin - một cô gái xinh xắn (rất đẹp): Nó tương tự như từ "babe" trong tiếng Anh tuy nhiên nó phải được cô gái đó đồng ý nếu không bạn đang nói một câu rất không lịch sự.

10. chigau - khác biệt, sai hướng: Nó thường được dùng khi nói một ai đó đang nhầm hay sai trong công việc: Sai rồi hay Đừng gây trò cười thế!!!.

11. chikara - khỏe mạnh, tràn đầy sức mạnh: Không cần giải thích bạn có thể biết nó dùng ra sao.

12. chikusho - Damm, Shit, bực thật, chó thật: Lời chửi thề khi làm hỏng việc hay gặp đen đủi.

13. chotto - một chút: Không có nghĩa là chỉ số lượng mà nó được dùng trong tình huống: Chờ đợi, khoan đã, nhất là khi đi kèm matte. Chotto matte wo! - Chờ cái đã nào!

14. daijoubu - O.K, tốt, đâu rồi sẽ có đó,...: Dùng để trả lời khi bạn được người khác hỏi thăm sức khỏe hay một câu khẳng định làm yên lòng người khác.

15. damaru - Im lặng nào!

16. damasu - nói dối,lừa gạt.

17. dame - xấu, ko tốt, thôi, dùng để chỉ việc gì đó ko muốn làm, đừng có làm...

18. dare - ai, người nào đó: từ tiếp vĩ chẳng hạn, dareka-một ai đó, daremo-ko ai cả, daredemo - mọi người. Kore wa dare? Ai thế này, ai đây?

19. koko doko - đâu thế, chỗ nào thế: Hai từ này thường đi kèm với nhau

20. fuzakeru - nhảm nhí, dùng khi nói chuyện phiếm.

21. gaki - non nớt, dùng nói đứa trẻ ngỗ ngược.

22. gambaru - hãy làm hết sức mình: lời dặn một ai đó.

23. hayai - nhanh lên, khẩn trương lên.

24. hen - xa lạ, số phận, định mệnh: khi dùng chỉ một sự biến đổi kiểu như Sailor Moon (thủy thủ mặt trăng).

25. hentai - tính dục, giới tính: mặc dù có tiếp từ hen nhưng Hentai ở đây có nghĩa là "biến thái, bất bình thường, tên biến thái" Hiện nay, nó chỉ có nghĩa là "biến thái" hay "loại tình dục biến thái."

26. hidoi - kinh khủng!!, thật khó chịu!!: Đây là một từ cảm thán nó có nghĩa là kinh khủng, hay thật khó chịu.

27. hime - công chúa

28. ii - tốt, tuyệt: Khi người nói nói rằng ii thì có nghĩa là họ rất hài lòng hay khen một ai đó rất tuyệt...

29. iku - nào cùng đi, biến đi, cút đi: nó cũng có nghĩa như ikimashou, ikou (nào cùng đi,... khi dùng với soba ni) hay đôi khi dùng để xua đuổi một ai đó hay con vật kinh tởm nào đó.

30. inochi - cuộc sống: trong tiếng Nhật có 2 từ cùng có nghĩa là cuộc sống nhưng inochi thường được sử dụng hơn.

31. itai - đau dớn, nỗi đau, bị thương: một từ rất có ý nghĩa hihi khi đó người nói sẽ thốt ra Oái hay Ite-e!

32. jigoku - âm phủ, địa ngục.

33. joshikousei - một từ dùng để mô tả một cô gái xinh đẹp đầy cá tính thông thường hay nói về các cô gái trong các trường trung học mà đa phần anime và manga hay thiên về những người này.

34. kamawanai - mặc kệ nó, ko cần biết: đây là từ dùng để biểu lộ sự bất cần và ko đáng quan tâm.

35. kami - trời ơi, chúa ơi, thần thánh ơi,...: Một câu nói mà cũng có thể dùng để giải thích về một diều gì đó khó hiểu thần bí hoặc hoang đường. Thêm sama vào sau để tỏ ý tôn kính, với từ o đắng trước mang tính tôn trọng. Ojo - tiểu thư, ojo-chan cô gái, quý cô.

36. kanarazu - trạng từ thường đứng trước các từ khác dùng để miêu tả một sự việc nào đó gẫu nhiên xảy ra đôi khi được dùng như thán từ: Tôi thề đó..

37. kareshi - bạn trai; Kanojo - bạn gái; koibito - người yêu: đây là những từ khá quan trọng mô tả về cá mối quan hệ.

38. kawaii - thông minh, đáng yêu, dễ thương: dùng để gọi ngừời, đồ, vật,... mà mình thích hay yêu...

Cách đọc kéo dài chữ i. Hãy cẩn thận nếu bạn viết sai thành kawai thì nó lại có nghĩa là buồn và đầy thương đau. Kawaisou! - đáng thương, tội quá!

Kirei - đẹp: theo một sắc thái khác, cao xa và trang trọng hơn.

39. kedo/demo - nhưng/tuy nhiên,...: lưỡng lự hay có một sự thay đổi.

40. kega - vết thương, chỗ bị đau.

41. keisatsu - cảnh sát, "cớm".

42. ki - có rất nhiều nghĩa no thường dùng kèm với các từ mang tính diễn tả không đếm được.

43. kokoro - trái tim, tâm hồn, ký ức, tâm trí: nó dùng để nói khi người đó muốn bày tỏ tình cảm của mình rất chân thành. Nó liên quan đến chủ yếu là mặt tinh thần nhiều hơn.

44. korosu - giết bởi: nó thường dùng trong quá khứ (korosareta) mang tính ra lệnh hơn là miêu tả.

45. kowaii - đáng sợ, e sợ: đây là một từ cảm thán diễn tả nỗi sợ hãi của người nói.

46. kuru - đến đây: đây là một câu ra lệnh hay dùng để gọi một ai đó.

47. mahou - phép thuật, ma quái: Từ "ma" ở đây có gốc Hán, majo - ma nữ.

48. makaseru - nơi mà người nói rất hy vọng, hay mang nhiều sự thu hút...

49. makeru - bỏ, từ bỏ...: chẳng hạn Makeru mon ka nghĩa là "tôi sẽ không bao giờ từ bỏ".

50. mamoru - bảo vệ: chẳng hạn anh sẽ bảo vệ em".

51. masaka - có thể lắm, có lẽ nào, không phải chứ,...

52. matsu -chờ chút

53. mochiron - dĩ nhiên, không nghi ngờ gì!!!

54. mou - (xong) rồi, đủ rồi...

55. musume - một cô bé: lời nói thốt ra khi nói về một cô bé trông rất dễ thương!

56. naka - nói về một mối quan hệ trong gia đình hay giữa những người có cùng ý kiến chẳng hạn "Nakayoku suru" có nghĩa là "cùng nhau" "Nakama" nghĩa là "bạn thân".

57. nani - cái gì: một câu hỏi.

58. naruhodo - tôi hiểu, à rõ rồi, ra là thế,...

59. nigeru - bỏ chạy, chạy thôi...

60. ningen - nhân đạo, dùng chỉ những hành động rất hào hiệp nhân đạo.

61. ohayou - câu chào vào buổi sáng, dịch thế nào cũng được.

62. okoru - bực thật.

63. onegai - cách nói tắt của onegai shimasu nghĩa là "tôi xin bạn", hay dùng để cầu xin một điều gì đó.

64. oni - ma quỷ, yêu quái. Oni da - Là quỷ đấy!

65. Ryoukai! - Rõ: câu nói khi nhận được lời đề nghị "Roger!"

66. Saa - khá đấy, tốt thôi, ừm, ai biết: câu cảm thán chung!

67. sasuga - tôi biết: câu nói của người có kiến thức rộng rãi trả lời một người khác.

68. sempai - một người có thứ bạc cao hơn hay nhiều tuổi hơn.

69. shikashi - dù vậy, nhưng, tuy nhiên.

70. shikata ga nai - không thể giúp được, không có cách nào cả.

71. shinjiru - (hãy) tin rằng (vào).

72. shinu - chết nè... Moi shiru - Đủ rồi chết đi!

73. sukoi - bảo thủ, tàn nhẫn... nỗi đau hằn trong trí nhớ. Chú ý không phải sugoi nhá.

74. sugoi - là một trong ba từ thường dùng với "su" - suteki và subarashii là 2 từ kia ba từ này có nghĩa tương tự và được dùng xen kẽ khi nói về sức khỏe của ai đó chẳng hạn à tốt, khỏe lắm; hay là câu cảm thán về một việc, vật bất ngờ, ngoài sức tưởng tượng: ghê thật, choáng nhỉ...

75. suki - cảm xúc, ưa thích. Thích nhưng chưa phải là yêu: nó hàm ý có một cảm tình rất đẹp với một ai đó khác giới: "Suki da." nghĩa là "mình rất mến (thích) bạn". Chú ý phát âm chữ "su" rất nhẹ, nghi như chỉ có chữ "ki".

Mình không thật sự chắc về sắc thái giữa suki (thích)/kirai (ghét) và daisuki/daikirai cái nào là mạnh hơn, daisuki là yêu hay ngược lại nó chỉ mang ý nghĩa là thích.

76. suru - làm: chẳng hạn "Dou shiyou?" nghĩa là "Ôi! tôi sẽ phải làm gì bây giờ".

77. taihen - vô cùng, cực độ, chết thật: dùng để mô tả một điều gì đó rất kinh khủng.

78. tasukeru - cứu: chẳng hạn "Tasukete kure!" nghĩa là "cứu tôi!!"

79. tatakau - đánh nhau…

80. teki - quân địch kẻ thù...

81. tomo(dachi) - bạn bè...

82. totemo - rất,...: dùng để nhấn mạnh một điều gì đó.

83. unmei - định mệnh, số phận.

84. uragirimono - kẻ phản bội.

85. ureshii! - ôi! thật hạnh phúc: thán từ.

86. urusai - ồn ào, im lặng đi, câm đi: câu mệnh lệnh.

87. uso - lừa dối: nói dối, dối trá,... ngược lại hontou - nói thật, cái thật sự. Honto da - Thật đấy! (Tùy theo ngữ điệu có thể trở thành Thật đấy nhỉ?); Honto no jibun - con người thật, cái tôi của mình, là chính mình. Honto no kimochi - Tấm lòng chân thật, tình cảm thật của mình,...

88. uwasa - tin đồn.

89. wakaru - hiểu rồi: nói khi được một ai đó giải thích.

90. wana - bẫy, mưu kế...

91. yabai - khổ, câu nói than vãn: "Ôi! khổ quá nè!"

92. yakusoku - lời hứa: Yakusoku? - Hứa nhé?

93. yame(ru, te, ro) - dừng lại, hủy bỏ: Yamero! là cảm thán từ nghĩa là: "Đủ rồi đó" Yamete! - Thôi đi!

94. yaru-thử đi,đưa nó cho tôi:được dùng tùy thuộc vào hoàn cảnh

95. yasashii - thật sự,...: trong anime nó dùng để miêu tả một người hay đồ vật thật là dễ thương hay nguy nga tráng lệ... Yasashii hito! - Tuyệt thật!

96. yatta - dùng để cổ vũ: hoan hô muôn năm, nữa đi, được rồi,... câu cảm thán khi chiến thắng.

97. yoshi - được rồi, ừ đúng đó, tôi đã xong.

98. youkai - dùng để mô tả một điều gì đó huyền bí khó hiểu hay một hiện tượng siêu nhiên nào đó...

99. yume - mơ, giấc mơ.

100. yurusu - tha thứ, dùng để nói khi muốn xin lỗi hay người nói bỏ qua một lỗi lầm của ai đó.

---

Bắt đầu với những câu đơn gian trước nhá.

Ohayou (gozaimasu) - chào (vào buổi sáng)

Konnichiwa - chào (vào buổi chiều)

Konbanwa - chào vào lúc buổi tối

Oyasumi (nasai) - chúc ngủ ngon, đi nghỉ nhá. Từ này thật sự có nghĩa là nghỉ ngơi, nghỉ phép.

Hajimemashite - Rất hân hạnh, rất vui được gặp ai đó

Cho lần đầu gặp mặt

1.     Các câu chào.

Ohayo (ohayoo) = Chào buổi sáng (thường thì gặp người chưa quen thì thêm câu gozaimasu)

Konnichiwa = chào buổi chiều hay xin chào

Konbanwa = chào buổi tối

Oyasuminasai = chúc ngủ ngon

Sayonara (sayoonara) = tạm biệt

Ja (dewa) mata = hẹn gặp lại

Mata ashita = ngày mai gặp

Ikimasu/Ikou =Tôi/bọn tôi đi nhé

Itarashai = bảo trọng

Hisashiburi = lâu quá không gặp

Oi/Ne = này

Tadaima = Tôi/con về rồi đây

Okairi = hoan nghênh đến nhà

Omatase = xin lửi đã để anh chờ/ tôi đến đây/ tới liền.

Moshi moshi = Alô / Xin chào (Trên điện thoại)

2.         Danh từ và đại từ

Watashi/Boku/Ore = Tôi/của tôi/tôi (làm thành phần vị ngữ) (còn phụ thuộc vào ngữ cảnh)

Anata/Kimi/Omae = Anh/anh (làm thành phần vị ngữ)/của anh (còn phụ thuộc vào ngữ cảnh)

Tachi = nhóm, nếu theo sau 1 chủ ngữ thì chủ ngữ đó ở số nhiều.

Minna = Mọi người/các bạn

Sempai = Huynh trưởng /người học trên mình từ 1 lớp trở lên hay những người có kinh nghiệm trong cuộc sống

Kouhai = Người ít tuổi hơn/người học dưới mình 1 lớp trở xuống

Tenchou = Giám đốc/chủ 1 cửa hiệu nào đó

Taichou = Người chỉ huy/xếp

Otoosan = Cha

Oyaji = Cha (nhưng có ý xấu, như là gọi "Lão già")

Okaasan = Mẹ

Ofukuro = Mẹ (Giống như trên)

Oniisan = Anh/Anh họ, đôi khi còn dùng để cảm tạ 1 người nam trẻ

Oneesan = Chị/chị họ, đôi khi còn dùng để cảm tạ 1 người nữ trẻ

Otouto = Em trai

Imouto = Em gái

Ojiisan = Chú/Ông hay để chỉ 1 ông già (còn phụ thuộc vào ngữ cảnh)

Obaasan = gì/bà hay để chỉ 1 bà già (còn phụ thuộc vào ngữ cảnh)

Itoko = anh chị em họ

Otoko = Đàn ông/con trai

Onna = Đàn bà/con gái

Obocchama = công tử/để chỉ những thằng con trời đánh

Ojousan = quý cô (người đứng đắng)

Ojousama = phụ nữ/con gái ở tầng lớp cao, tiểu thư

Okyakusan = khách hàng

Sensei = Giáo viên hay tiến sĩ (còn phụ thuộc vào ngữ cảnh)

Baka/Aho = tên ngốc/tên khờ

Oobaka = tên đại ngốc

Yajin = người thô lử

Usotsuki = kẻ nói dối

Otaku = người hâm mộ (thường dùng cho anime/manga)

Hentai/Ecchi/Sukebe = đê tiện

Yaro = chó má, thường được gắn vào 1 từ chửi để tăng tính chửi lên cao(ví dụ bakayaro)

3.    Cách nói lịch sự

san = được dùng để gọi 1 người ko quen (gắn với tên) với thái độ kính trọng.

chan = dùng để gọi 1 người rất thân hay để gọi những người cùng hoặc thấp (gắn với tên). Thường dùng phân biệt nữ.

kun = dùng để gọi 1 người rất thân hay để gọi những người cùng hoặc thấp (gắn với tên). Con gái thường gọi con trai bằng kun, hoặc quảng đốc/thầy giáo gọi nhân viên/học sinh.

sama = dùng để gọi 1 người với thái độ rất kính trọng. Thường được dùng trong các buổi lễ. Đôi khi còn được dùng với 1 thái độ hết sức mỉa mai, chỉ những kẻ trưởng giả học làm sang.

dono = dùng để gọi 1 người với thái độ cực kỳ kính trọng. Bây giờ người ta ít xài cách gọi này, nhưng đôi khi dùng để gọi ông chủ/chưởng môn.

none = Chỉ dùng khi hai người rất quen biết với nhau (thường là họ hàng hay người thân

4.         Thán từ

Demo = nhưng

Dare = Ai

Doko = Đâu

Nani = gì/cái gì

Nande/Doushite = Tại sao/sao lại thế

Doushiyou = Tôi phải làm gì đây

Hai = vâng/dạ

Iie/Iya/Yadda = không

Onegai = Xin vui lòng .../làm ơn

Yoroshiku = Xin được chỉ giá/xin chào (thường là lần đầu gặp mặt)/ hân hạnh được biết anh/chị

Sorekoso = tôi cũng vậy (dùng để trả lời cho câu Yoroshiku)

Arigato (Arigatoo) = Cám ơn

Doumo = nhiều (gắn với Arigato là cám ơn nhiều, cách nói trang trọng nhất là Domoo Arigatogozaimashita)

Gomen = Xin lỗi

Sumimasen = Xin làm phiền

Shitsure des ga = Xin thất lễ

Heki  = Không có gì/ không có chi

Nai  = Không có/không có ai

Jyanai   = Anh là/không phải

Kawaii  = Dễ thương/xinh xắn

Kowai  = Dễ sợ / kinh hoàng

Hidoii  = Tàn nhẫn/độc ác/không công bằng

Mite  = nhìn

Kikoete  = nghe tiếng gì không ?

Anou/Etou/Nee = nói (thường dùng để bắt đầu 1 ý định)

Mou  = khỉ gió (các cô gái lịch sự thường dùng câu này để chửi/khiển trách)

Yatta  = yeah/làm được rồi (thường dùng để hoan hô)

Zettai  = tuyệt đối/hoàn toàn/tất nhiên

Zenzen  = mọi thứ

Chotto  = một chút/ chuyện nhỏ

Matte = chờ đã/dừng lại đi

Abunai  = coi chừng

Konnaide  = đừng đến gần

Hayaku  = nhanh lên

Kairo  = tôi/bọn tôi sắp về đến nhà

Ganbatte/Ganbare  =May mắn/làm tốt nhé.

Ganbarimasu  = Tôi sẽ cố hết sức

Omakase  = để đó cho tôi/để đó tôi lo

Tanomu  = Làm dùm tôi nhé/tôi trông cậy vào cậu đấy

Itadakimasu  = bắt đầu (thường dùng trong bữa ăn )/Ăn thôi

Okawari  = tôi muốn cái khác cơ

Goshousama  =Xong rồi/tôi no rồi

Wakarimasu  = tôi hiểu

Wakaranai/Shiranai  = Tôi không làm được/không hiểu

Chi/Che  = Hmm

Chikusho  = khốn kiếp

Itai/Ite  = đau quá

Daijoubu  = đừng có lo/không thành vấn đề

Shikatanai/Shoganai  = bó tay/chịu thua

Nandemonai  =  không có gì đâu (nói tắt là 'nandemo')

Komatta  = Tôi/bọn tôi kẹt rồi/tiêu rồi

Shimatta  = ôi không

Uso  = dẹp/đó ko phải là sự thật

Sonna  = dẹp/chịu

Ayashi/Fushigi  = lạ/tò mò

Saite  = cậu thật tệ

Urusai  = im lặng/ồn ào quá

Kirai  = tôi ghét cậu

Dai kirai  = tôi thật sự ghét cậu

Ma taku  = thành ngữ thường để nói ôi anh ơi/ ôi/gớm

Oshizuka ni  = im lặng/bình tĩnh

Hen na  = lạ thật

Chikoku shite  = tôi trễ mất

Kotae te  = trả lời tôi đi !

5.         Hỏi đáp

Onamae wa?: Tên gì? Watashi wa + tên + desu : Tên tôi là...

Nanji desu ka : mấy giờ rồi?

Nan desu ka : có chuyện gì?

Nan sai desu ka : mấy tuổi ?( dùng cho thân thiện )

Denwabanggo nan bang desu ka : hỏi số điện thoại?

Hajime masite : xin chào!

Dozo zorosiku onegaisimas : từ nay mong được giúp đỡ

koko : chỗ này

shoko : chỗ đó

ashoko : chỗ kia

doko : ở đâu

Còn đây là một số từ về giờ giấc : chỉ cần thêm vào chữ JI là xong nhưng còn một vài trường hợp đặc biệt :

zoji : 4 giờ

kuji : 9 giờ

shichiji : 7 giờ

6.    Tên các địa điểm

gingko : ngân hàng

boin : bệnh viện

supa : siêu thi

ichiba : chợ

koen : công viên

gako : trường học

Các hậu tố

-san: tỏ sự tôn trọng, nhất là với người lớn.

-sama: dành cho bậc tôn kính, hime-sama - công chúa.

-dono: thấp hơn sama, đây là một từ cổ.

-chan: cho những cô bé nhỏ tuổi hơn, những người bạn gọi nhau. Chủ yếu dùng để gọi con gái tuy nhiên vẫn dùng cho con trai, nhất là các cô gái gọi người bạn từ thuở nhỏ hay mẹ gọi con trai nhỏ.

-kun: tương tự với chan kun dùng cho con trai hay những người lớn tuổi gọi các cô gái trẻ là kun.

-chama: kết hợp giữa chan và sama. Như trong Higurashi, dân làng gọi Rika-chan là Rika-chama vì cô bé khá nhỏ tuổi nhưng lại là một chủ tế.

-sensei: giáo viên, bác sĩ, nhà khoa học, tiến sĩ

-shishou: một ông chủ khi mới tập sự, vào nghề.

----

Watashi - Tôi (chung cả hai giới)

Atashi - tôi, tớ, em (chỉ cho nữ)

Boku - tôi, tớ (cho nam nhưng một số cô gái vẫn dùng nó, Ayu trong Kanon chẳng hạn)

Ore - Chỉ dành cho nam.

Anata - cậu, bạn,... cách gọi thân tình nhưng không suồng sã

Kimi - Cách gọi khá là tôn trọng.

Omae - Mang tính chất suồng sã, bạn bè (nhất là nam hay gọi nhau như thế mày/tao)

Nếu thêm từ tachi sẽ chỉ số đông, watashitachi - chúng tôi, chúng ta, kimitachi - các bạn

----

aho - ngốc (nhẹ hơn baka)

kitsune - con cáo

neko - mèo

buta/ino - lợn, heo

inu - chó.

usagi - thỏ

kuma - gấu

kumo (gumo) - con nhện/đám mây

namae - tên

ai/koi/suki - yêu

daisuki - thích (cũng nhiều những chưa phải là yêu)

koibito - người yêu

pan - bánh mì, bánh ngọt có bột mì

tanoshi - vui

mori - rừng

hai - vâng, phải, đúng thế,...

Iie - không, không phải

doki doki - (diễn tả tiếng tim đâp) rộn ràng, hồi hộp, xốn xang,...

kirai - căm ghét

daikirai - không thích (có lẽ nghĩa ngược lại)

mizu - nước

hoshi - ngôi sao

tsuki/yue - mặt trăng

otome - thiếu nữ (có thể nói là trinh nữ X)

musumei - con gái (của ai)

onii (thêm hậu tố)/anaki - Anh

onee (thêm hậu tố)/aneki - Chị

imoto - em gái

ototo - em trai

sakura - hoa anh đào

himitsu - bí mật

nan - cái gì (nếu dùng riêng là nani)

aoi - màu lam

midori - màu lục

aka - màu đỏ

kuro - màu đen

shiro - white

moshi moshi - alo/này này/ê này đừng mơ nữa.

ichigo - dâuu tây

Mashimaro - kẹo dẻo

choji - bướm

shika - con hươu/nha sĩ

sekai - thế giới

kekkai

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Net