Penicilin G

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

Penicilin G

1.       Nguồn gốc, tính chất

Penicilin G là penicilin tự nhiên đc chiét xuất từ môi trường nuôi cấy penicilum nostatum hoặc penicilium chrysogenum. Chế phẩm là bột kết tinh trắng, mùi đặc biệt, vị đắng, ở dạng acid khó tan trong nc, dạng muối K hoặc Na dễ hút ẩm, dễ tan trong nước, tan đc trong Ethanol, chế phẩm dễ bị phân hủy bởi tác nhân như độ ẩm, nhiệt độ, acid kiềm, men penicilinase, ở dạng dung dịch penicillin G càng dễ bị phân hủy và nhanh chóng mất hiệu lực

Penicillin G ở dạng acid tác dụng với HCl đặc cho tủa trắng và tan khi thừa thuốc thử

Hoạt tính của chế phẩm đc biểu thị bằng đơn vị quốc tế (UI hay IU) 1mg penicillin G sodium tương ứng với 1670 UI và 1mg penicillin postáium tương ứng với 1600 UI

2.       Tác dụng

Tác dụng chủ yếu trên vi khuẩn gram (+) như: Cầu khuẩn gram (+) (tụ cầu, liên cầu, phế cầu) trực khuẩn gram (+) (bạch cầu, uốn ván)

Có tác dụng với 1 số cầu khuẩn (-) (lậu cầu, màng não cầu) và xoắn khuẩn (giang mai, sốt hồi quy)

3.       Tác dụng ko mong mốn

Dễ gây dị ứng nên phải thử phản ứng trước khi tiêm

4.       Chỉ định

Viêm họng, viêm phổi, viêm nội tâm mạc cấp và bán cấp, viêm màng não, viêm khớp, viêm xoang, bệnh lậu, giang mai, uốn ván, bạch hầu, hoại thư sinh hơi

5.       Chống chỉ định

Mẫn cảm với họ beta-lactamin vi khuẩn đã nhờn với penicillin

6.       Cách dùng

Người lớn

Tiêm bắp: dùng 500.000 – 1.000.000 UI/24h, chia 3-4 lần, có thể dùng tới 2-3 triệu UI/24h

Tiêm truyền TM (pha vào dd NaCl 0,9%) liều dùng theo chỉ định của y bác sĩ. Trường hợp bệnh nặng (viêm màng não, viêm màng bụng) có thể truyền 10 – 20 triệu UI/24h

Trẻ em: liều dùng tùy theo cân nặng: tiêm bắp 50.000 UI/24h, chia 3-4 lần

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Net

#d40b #hang