hgghj

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

ức chế trung tâm điều nhiệt ở vùng dưới đồi
ức chế dẫn truyền xung động thần kinh
ức chế đường dẫn truyền cảm giác đau
Làm tăng quá trình thải nhiệt qua mồ hôi
Tác dụng chống viêm của các thuốc nhóm NSAIDs là do:
ức chế sinh tổng hợp các chất TGHH của phản ứng viêm
ức chế giải phóng histamin gây giãn mạch
Thúc đẩy quá trình tiêu huỷ protein
Làm bền vững thành các tế bào
Một trong các tác dụng không mong muốn có thể gặp của các thuốc NSAID là:
Tăng lượng máu qua thận nên gây tăng nguy cơ suy thận
Giãn phế quản nên gây cơn hen
ức chế kết tập tiểu cầu nên gây chảy máu
Tăng tiết chất nhày gây nguy cơ loét dạ dày
Mức độ tổng hợp, (hình giá, vận (lụng
Đặc điểm dược dộng học chung của các thuốc nhóm NSAID là:
Đều có tính acid mạnh
Hấp thu chủ yếu qua đường tiêm
C.Dễ gây tương tác thuốc
Thời gian bán thải ngắn
Đặc điểm tác dụng của các thuốc nhóm NSAID là:
Thuốc có tác dụng hạ sốt do ức chế quá trình thải nhiệt
Thuốc có tác dụng giảm đau sâu và chọn lọc
Thuốc làm tăng sự di chuyển của bạch cầu tới ổ viêm
Thước làm giảm tổng hợp thromboxan A2 nên gây chảy máu kéo dài
Đặc điểm dược động học chung của các thuốc nhóm NS AID là:
Đều là các acid yếu
Đều là các acid mạnh
Đều là các base yếu
Đều là các base mạnh
Dùng NSAID có thể gây cơn hen giả là do tạo ra chất trung gian hoá học nào:
Leukotrien
Bradykinin
Prostaglandin
Serotonin
Không nên phối hợp các thuốc NSAID với thuốc chống đông kháng vitamin K (warfarin) vì:
Thuốc NSAID làm mất tác dụng của warfarin
Thuốc NSAID làm tăng tác dụng và độc tính của warfarin
Thuốc NSAID làm tăng chuyển hoá của warfarin
Thuốc NSAID làm tăng thải trừ warfarin
2. Mục tiêu 2. Trình bày đưực cách dùng và lun ý khi sử dụng các thuốc hạ sốt, giâm đau, chống viêm không steroid thường dùng.
2.1.1. Mức độ phân tích
Thuốc được lựa chọn để hạ sốt cho bệnh nhân bị sốt chưa rõ nguyên nhân là:
Acid acetyl salicylic
Paracetamol
Indomethacin
Piroxicam
N-acetylcystein là thuốc giải độc đặc hiệu khi bị ngộ độc thuốc nào:
Piroxicam
Diclofenac
Paracetamol
Ibuprofen
Thuốc hạ sốt được đánh giá ít độc tính nhất trong các thuốc là:

Acid acetyl salicylic
Indomethacin
Ibuprofen
Piroxicam
Chỉ định chính của diclofenac là:
Hạ sốt trong mọi trường hợp
Giảm đau trong đau đầu, đau răng
Chống viêm trong viêm khớp, viêm cơ
Phòng huyết khối sau nhồi máu cơ tim
Thời điểm dùng thuốc diclofenac hợp lý là:
Uống ngay sau bữa ăn
Uống trước khi ăn
Uống vào buổi tối
Uống vào buổi sáng sớm
Trường hợp chống chỉ định của diclofenac là:
Bệnh đái tháo đường
Hen phế quản
Đau xưong khớp
Viêm da dị ứng
Thuốc được chỉ định trong cơn gout cấp là:
Acid acetyl salicylic
Paracetamol
Ibuprofen
Piroxicam
Ngoài tác dụng hạ sốt, giảm đau và chống viêm, aspirin còn có tác dụng khác là:
Chống dị úng
Điều trị hen phế quản
Cầm máu trong sản khoa
Giảm hiện tượng kết dính tiểu cầu
Thuốc có tác dụng hạ sốt, giảm đau, chống viêm là:
Paracetamol
Diclofenac
Morphin
Promethazin
Trường hợp chống chỉ định của aspirin là:
Người bệnh tăng huyết áp
Người bị nhồi máu cơ tim
Sau tai biến mạch máu não
Người bệnh hen phế quản
Tác dụng không mong muốn gây nguy hiểm cho người bệnh khi sử dụng paracetamol liều cao kóo dài là:
Gây tăng đường huyết
Gây hoại tử ống thận cấp
Gây chảy máu kéo dài
Gây hoại tử gan
2.1.2. Mức độ tổng hợp, đánh giá, vận dụng
Cách xử trí để giải độc trong trường hợp ngộ độc paracetamol là:
Uống hoặc tiêm tĩnh mạch vitamin B6
Tiêm bắp hoặc tĩnh mạch adrenalin
Uống hoặc tiêm tĩnh mạch N-acetylcystein
Truyền tĩnh mạch dung dịch NaHCO3
Ưu điềm của paracetamol so với aspirin là:
Tác dụng chống viêm mạnh hon
Không gây tăng nguy cơ chảy máu
Không gây độc với gan khi dùng quá liều
Không làm hạ thân nhiệt ở người bình thường

THUỎC KHÁNG HISTAMIN THỤ THẺ HI
Thời gian: 1 giờ
MỤC TIÊU
1. Mục tiêu 1. Trình bày được khái niệm, phân loại, đặc điểm dưọ‘c động học và CO’ chế tác dụng của thuốc kháng histamin thụ thế Hl.
Mức độ nhớ
Chất trung gian hoá học chủ yếu của phản ứng dị ứng là:
Serotonin
Histamin
Prostaglandin
Bradykinin
Thụ thể H1 có nhiều ở tế bào nào:
Cơ trơn, nội mô dạ dày
Cơ trơn, đám rồi thần kinh ruột
Co trơn, tế bào nội mô
Nội mô dạ dày, cơ tim
Thuốc kháng histamin H1 có tác dụng gây tê tương tự lidocain là:
Clorpheniramin
Diphenhydramin
Cinarizin
Loratadin
Thuốc kháng histamin H1 thuộc thế hệ 2 là:
Promethazin
Certirizin
Clopheniramin
Fexofenadin
Thuốc kháng histamin thuộc thế hệ 2 là:
Promethazin
Clopheniramin
Alimemazin
Certirizin
Thuốc kháng histamin H1 thuộc thế hệ 3 là:
Promethazin
Certirizin
Astemizol
Fexofenadin
Mức độ phân tích
Thuốc kháng histamin thụ thể H1 có tác dụng là:
ức chế tác dụng làm giãn mạch của histamin
Gây co thắt cơ trơn đường tiêu hoá nên giảm đau bụng do dị úng
Làm giảm hoặc mất các phản ứng viêm và dị ứng, giảm phù, giảm ngứa
Làm giãn cơ trơn phế quản nên dùng để điều trị hen
Các thuốc kháng  histamin thế hệ 2 ít gây buồn ngủ là do:
Tác dụng với thụ thể H] ở cả trung ương và ngoại biên
Chỉ tác dụng với thụ thể HJ ở trung ương
Chỉ tác dụng với thụ thể ở ngoại biên
Thụ thể H] không có ở thần kinh trung ương
Một trong các chỉ định của thuốc kháng histamin H1 thế hệ 1 là:
Cắt cơn hen phế quản
Điều trị chứng trào ngược dạ dày - thực quản
Chống nôn do dùng các thuốc chống ung thư
Loét dạ dày - tá tràng
1.1.3. Múc độ tổng hợp, đảnh giá, vận dụng

Đặc điểm của các thuốc kháng histamin H1 thế hệ 2 là:
Có thể qua hàng rào máu não
Thời gian bán thải kéo dài
Có tác dụng kháng cholinergic
Có tác dụng an thẩn nhẹ
Thuốc chống dị ứng có thể sử dụng cho tài xế đang lái xe là:
Certirizin1Omg
Promethazin 10mg
Diphenhydramin 25mg
Alimemazin 5mg
2. Mục tiêu 3. Trình bày đưọ’c tác dụng, tác dụng không mong muốn, chỉ định, chống chí định, cách dùng các thuốc kháng histamin thụ thể HI thường dùng.
Mức độ nhớ
Đường dùng của promethazin dễ gây kích ứng tại chỗ là:
Uống
Tiêm dưới da
Bôi ngoài da
Tiêm bắp
Thuốc thuộc nhóm kháng histamin H1 thế hệ 1 là:
Promethazin
Certirizin
Astemizol
Fexofenadin
Thuốc có tác dụng chống dị ứng mà không gây buồn ngủ là:
Promethazin viên 15mg
Diphenhydramin viên 10mg
Clorpheniramin viên 2mg
Loratadin viên 10 mg
Mức độ phân tích
Thuốc kháng histamin H1 được dùng điều trị hội chứng serotonin là:
Cyproheptadin
Certirizin
Astemizol
Fexofenadin
Thuốc kháng histamin HI thích hợp cho hội chứng tiền dinh là:
Cyproheptadin
Certirizin
Astemizol
Cinarizin
Thuốc được sử dụng với mục đích tiền mê là:
Promethazin tiêm 50mg/2ml
Diphenhydramin tiêm 10mg/lml
Clorpheniramin viên 2mg
Loratadin viên lOmg
Promethazin được chỉ định làm thuốc chống nôn, chống say tàu xe là do thuốc có tác dụng:
Kháng cholinergic
Kháng serotonin
Kháng histamin
Kháng a-adrenergic
2.1.3. Mức độ tổng hợp, đánh giá, vận dụng
Một trong các bất lợi có thể xảy ra khi dùng loratadin là:
Viêm gan, tăng men gan
Suy thận, hoại từ ống thận cấp
Co mạch, tăng huyết áp
Khô miệng, nhịp tim nhanh


Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Net

#dl11