hormon và kháng hormon

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

Nguồn gốc của các hormon là:
Tuyến vỏ thượng thận
Tuyến giáp
Buồng trúng
Tinh hoàn
Tác dụng không mong muốn của glucocorticoid là:
Tăng kali máu
Gây tăng co thắt phế quản
Gây rối loạn phân bố mỡ
Gây hạ đường huyết
Hormon nàọ là sản phẩm bài tiết chính của buồng trúng:
Estron
Estriol
Estradiol
Progesteron
Thuốc nào là dẫn chất estrogen được tổng hợp:
Progesteron
Ethinylestradiol
Estradiol
Estron
Mục đích dùng hormon là:
Bổ sung khi cơ thể bị thừa hormon
Đối kháng khi cơ thể thiếu hormon
Chẩn đoán bệnh của tuyến nội tiết
Phòng các bệnh của tuyến nội tiết
Nguồn gốc của hormon ACTH là:
Vùng dưới đồi
tuyến yên
Tuyến thượng thận
Tuyến giáp
Hormon do tuyến vỏ thượng thận tiết ra:
Triamcinolon
Methylprednisolon
hydrocortison
Betamethason
Glucocorticoid tự nhiên do vỏ thượng thận sản xuất ra là:
Prednisolon
Corlison
Betamethason
Dexamethason
Tác dụng trên hệ thống miễn dịch của các thuốc glucocorticoid là:
Tăng sức đề kháng của cơ thể
Giảm sức đề kháng của cơ thể
Tăng sản sinh bạch cầu và hồng cầu
Thúc đẩy tăng trưởng tế bào và mô
Khi dùng lâu ngày các thuốc glucocorticoid có thể gây hậu quả gì:
Viêm gan mạn tính, suy giảm chức năng gan
Loét dạ dày tá tràng, thủng ổ loét cũ
Suy tủy, giảm bạch cầu
Tăng acid uric máu gây bệnh gout
Nguyên nhân gây hội chứng Cushing là:
Thừa hormon tuyến giáp
Thiếu hormon tuyến yên
Thiếu hormon sinh dục
Thừa hormon vỏ thượng thận
Tác dụng không mong muốn của các thuốc glucocorticoid trên chuyển hóa chất diện giải là:
Giữ natri gây phù
Tăng calci máu gây sỏi thận
Tăng thải natri gây lợi tiểu nhẹ
Hạ calci máu gây loạn nhịp tim
Dùng các thuốc glucocorticoid kéo dài dễ gây bội nhiễm nấm, vi khuẩn là do tác dụng nào:
Chống viêm
Chống dị ứng
ức chế miễn dịch
Tăng chuyển hoá lipid
Khi dùng lâu ngày các thuốc glucocorticoid có thể gây hậu quả gì trên hệ tạo máu:
Giảm số lượng hồng cầu
Giảm bạch cầu lympho
Tăng bạch cầu mono
Giảm số lượng tiểu cầu
Tác dụng thể hiện trên chuyển hoá muối - nước của các thuốc glucocorticoid là:
Giảm nồng dộ K+, Na+ máu
Giảm nồng độ Na+, Ca2+ máu
Giảm nồng độ K+, Ca2+ máu
Giảm nồng độ Na+, Mg2+ máu
Tác dụng của các thuốc glucocorticoid khi đưa vào cơ thể với nống độ cao là:
Chống viêm, chống dị úng và ức chế miễn dịch
Điều hòa chuyển hóa glucose
Làm tăng thải trù' calci, phosphor
Làm tăng sức đề kháng của cơ thể
Tác dụng chống viêm của các thuốc glucocorticoid là do:
ức chế sản xuất các chất trung gian hóa học như histamin
ức chế enzym phospholipase A2 làm giảm tổng hợp prostaglandin
Làm lăng tính thấm thành mạch
Làm huy động bạch cậu và các thực bào đến ổ viêm
Dùng các thuốc glucocorticoid kéo dài có thể gây tăng đường huyết là do:
Kích thích tụy tiết insulin
Tăng sử dụng glucose ở ngoại vi
Tăng tạo glucose từ protein và acid amin
Tăng chuyển hoá glucose tạo năng lượng
Tác dụng của các thuốc glucocorticoid trên chuyển hoá là:
Tăng tạo glycogen ở gan, giảm tổng hợp glucagon
ức chế tổng hợp, thúc đẩy dị hoá protid
Tăng tổng hợp mỡ ở chi, giảm tổng hợp mỡ ở thân
Tăng thải Na , K+, Ca2+
3.1.2. Mức độ phân tích
Đặc điểm chung của hormon là:
Có hoạt tính sinh học cao, ảnh hưởng lẫn nhau theo cơ chế điều hòa xuôi - ngược
Tác dụng theo trình tự từ trung ương đến ngoại vi
Được các tuyến nội tiết sản xuất với nồng độ cao trong máu
Điều hòa hoạt động của tuyến sinh dục và tuyến thượng thận
Cơ chế tác dụng của hormon trên chuyển hóa và các hoạt động sinh lý của cơ thể là:
Truyền các tín hiệu hóa học đến các tế bào đích
Tác dụng trên thần kinh trung ương
Tác dụng trực tiếp lên các cơ quan và các tổ chức
Bài tiết theo nhịp sinh lý của cơ thể
Tác dụng chống dị ứng của glucocorticoid là do:
Tăng cường sự bảo vệ tế bào mast và bạch cầu ái kiềm Làm tăng tính thấm thành mạch
Làm giảm sự thoát hạt của tế bào mast và bạch cầu ái kiềm

Làm giảm thải trừ Na+ và nước
Tác dụng chống viêm của glucocorticoid là do:
ức chế sản xuất các chất trung gian hóa học như histamin
ức chế enzym phospholipase A2 làm giảm tổng hợp prostaglandin
Làm tăng tính thấm thành mạch
Làm huy động bạch cầu và các thực bào đến ổ viêm
Tai biến có thể xây ra khi sử dụng các thuốc glucocorticoid kéo dài là:
Đục thuỷ tinh thể
Buồn ngủ kéo dài
Hạ duờng huyết
Sút cân, hạ huyết áp
Bệnh nào có thể sử dụng các thuốc glucocorticoid:
Nhiễm nấm
Nhiễm virus
Lupus ban đỏ
Đục thuỷ tinh thể
Bệnh nào có thể sử dụng các thuốc glucocorticoid:
Hội chứng Cushing
Basedow
Hội chứng lùn tuyến yên
Viêm khớp dạng thấp
Bệnh nào có thể sử dụng các thuốc glucocorticoid:
Dậy thì muộn
Suy thượng thận cấp
Bướu cổ địa phương
Đái tháo đường
4. Mục tiêu 2. Trình bày được tác dụng, tác dụng không mong muốn, chỉ định, chống chỉ định, cách dùng các hormon và thuốc tác dụng giống hormon có trong bài.
4.1.1. Mức độ nhớ
Nguồn gốc của hormon progesteron là:
Tuyến yên
Tuyến tụy
Buồng trứng
Tinh hoàn
Tác dụng của progesteron trong viên thuốc tránh thai là:
Kích thích tuyến vú phát triển
Tăng co bóp cơ trơn tử cung
ức chế rụng trứng
Cô đặc nút nhầy cổ tử cung
Progesteron được tổng hợp từ chất steroid có nguồn gốc từ đâu:
Tinh hoàn
Tuỵến vú
Buồng trúng và nhau thai
Tuyến tiền liệt
Tác dụng không mong muốn của estrogen là:
Tăng đông máu gây nghẽn mạch, huyết khối
Giảm đông máu điều trị bệnh huyết khối
Tăng hấp thu calci, tăng nồng độ calci máu
Tăng lipid máu gây vữa xơ động mạch
Phụ nữ sử dụng testosteron có thể gặp các tác dụng không mong muốn là:
Tăng nguy cơ loãng xương
Tăng nguy cơ ung thư tử cung
Kích thích nang trứng phát triển quá mức
Rối loạn kinh nguyệt, vô kinh
Tác dụng có thể của testosteron:
Giảm tổng hợp hồng cầu
Tăng đồng hóa glucid, và các chất khoáng
Tăng đồng hóa lipid và các chất khoáng
Tăng đồng hóa protid, calci, nitơ, phospho
Testosteron được chỉ định điều trị suy giảm chức năng tuyến nào:
Tuyến sinh dục nam
Tuyến yên
Tuyến sinh dục nữ
Tuyến thượng thận
Với trồ em đang lớn, dùng thuốc testosteron có thể gây tác hại là:
Tăng hấp thu calci làm tăng chiều cao
Cốt hóa sớm các sụn nối đầu xương gây lùn
Suy tủy làm giảm sản sinh hồng cầu
Làm thay đổi giọng nói, mọc râu, trứng cá
Oxytocin là hormon có nguồn gốc từ đâu:
Tuyến yên
Tuyến sinh dục
Tuyến giáp
Tuyến túy
Tác dụng chính của oxytocin là:
Giảm co bóp cơ trơn tử cung
Tăng co bóp cơ trơn tự cung
Kích thích tiết sữa
Lợi tiểu yếu
Chỉ định chính của oxytocin là:
Cầm máu sau phẫu thuật
Suy thai khi chưa đẻ
Gây sẩy thai do thai chết lưu
Điều trị viêm khớp
Chỉ định của levothyroxin là:
Tăng năng tuyến giáp
Thiểu năng tuyến giáp
Tăng năng tuyến vỏ thượng thận
Thiểu năng tuyến vỏ thượng thận
Thyroxin là hormon được tiết ra từ đâu:
Tuyến giáp
Nhau thai
Tuyến tụy
Thượng thận
Thuốc có tác dụng giống hormon tuyến vỏ thượng thận là:
Dexamethason
Levothyroxin
Testosteron
Progesteron
Thuốc có tác dụng giống hormon tuyến vỏ thượng thận là:
Betamethason
Insulin
Estrogen
Progesteron
Thuốc có tác dụng giống hormon tuyến vỏ thượng thận là:
Pređnisolon
Indomethacin
Glucagon
Thyroxin
Glucocorticoid có tác dụng ngắn là:
Hydrocortison
Prednisolon
Triamcinolon
Methylprednisolon
Glucocorticoid có tác dụng dài là:
Hydrocortison
Prednisolon
Triamcinolon
Betamethason
Glucocorticoid có tác dụng chống viêm mạnh nhất là:
Hydrocortison
Prednisolon
Triamcinolon
Betamethason
Thuốc giữ muối - nước mạnh nhất là:
Cortison
Prednisolon
Methylprednisolon
Dexamethason
Betamethason có đặc điểm là:
Là glucocorticoid tự nhiên
Chống viêm mạnh hơn hydrocortison 4 - 5 lần
ít gây ức chế vỏ thượng thận
ít giữ muối - nước
Ngoài tế bào kẽ tinh hoàn, testosteron còn được sản sinh từ đâu:
Tuyến giáp
Vỏ thượng thận
Tuỷ thượng thận
Tuyến yên
Đường dùng chủ yếu của các chế phẩm chứa testosteron là:
Đường uống
Đường tiêm
Đặt trực tràng
Phun mù
Tác dụng hormon của testosteron là:
Tăng đồng hoá protid
Đối lập với estrogen
Tăng tạo hồng cầu
Tăng khối lượng xương và cơ bắp
Tác dụng của testosteron là:
Tăng đồng hoá calci, nitơ, phospho
Tăng đồng hóa glucid, calci, nitơ, phospho
T<ăng đồng hóa lipid, calci, nitơ, phospho
Tăng đồng hóa protid, calci, nitơ, phospho
Chỉ định của testosteron là:
Thiểu năng sinh dục nữ
Ung thư tử cung
Ung thư tuyến tiền liệt
Chứng lùn ở trẻ dưới 15 tuổi
Dẫn chất tổng hợp có hoạt tính mạnh và bền vững hơn các estrogen thiên nhiên là:
Estradiol
Estron
Ethinylestradiol
Levonorgestrel
Thành phần của viên tránh thai phối hợp thường là:
Levonorgestrel và estradiol
Progesteron và diethylestrol
Levonorgestrel và ethinylẹstradiol
Progesteron và ethinylestradiol
Dạng bào chế thường gặp của vỉ thuốc tránh thai phối hợp là:
2 viên
14 viên
21 viên
30 viên
Thời điểm bắt đầu uống viên thứ nhất trong vỉ thuốc tránh thai hàng ngày vào thời điểm nào là:
Ngày đầu chu kỳ kinh nguyệt
Ngày giữa chu kỳ kinh nguyệt
Ngày cuối chu kỳ kinh nguyệt
Bất cứ ngày nào của chu kỳ
Cách sử dụng viên tránh thai có chứa 30mcg ethinyl estradiol và 0,15mcg levonorgestrel là:
Uống 1 viên trong vòng 72 giờ đầu sau giao hợp, sau 12 giờ uống thêm 1 viên nữa
Uống 2 viên trong vòng 72 giờ đầu sau giao hợp, sau 12 giờ uống thêm 2 viên nữa
Uống 3 viên trong vòng 72 giờ đầu sau giao hợp, sau 12 giờ uống thêm 3 viên nữa
Uống 4 viên trong vòng 72 giờ đầu sau giao hợp, sau 12 giờ uống thêm 4 viên nữa
Cách sử dụng đúng thuốc tránh thai phối hợp là:
Bắt đầu uống viên thứ nhất vào ngày giữa chu kỳ kinh nguyệt
Uống liên tục hết 28 viên trong vỉ, sau đó nghỉ 7 ngày rồi uống tiếp vỉ khác
Nếu hôm trước quên 1 viên thì có thể bỏ qua luôn
Nếu quên quá 36 giờ thì nên áp dụng biện pháp tránh thai khác
Cách dùng khi hết vì thuốc tránh thai hàng ngày loại 28 viên là:
Bắt đầu uống ngay vỉ thuốc khác
Nghỉ 7 ngày rồi uống vỉ thuốc khác
Bắt đầu vỉ thuốc khác vào ngày đầu tiên của chu kỳ kinh nguyệt
Bắt đầu vỉ thuốc khác vào ngày thứ 5 của chu kỳ kinh nguyệt
Trong trường hợp quên 1 viên thuốc tránh thai phối hợp loại 28 viên thì ngày hôm sau phải xử trí:
Bỏ qua viên đã quên, uống tiếp viên hôm đó
Uống bù 1 viên và vẫn tiếp tục uống 1 viên nữa như bình thường
Nên tiếp tục uống và dùng biện pháp tránh thai khác
Nên uống ngay viên tránh thai khẩn cấp
Xử trí nếu quên viên thứ 25 và 26 trong vỉ thuốc tránh thai phối hợp 28 viên thi phải làm:
Uống 2 viên ngay khi nhớ ra, hôm sau uống 2 viên nữa rồi tiếp tục như bình thường Bỏ vỉ thuốc còn lại và uống ngay 1 vỉ khác
Uống ngay 2 viên thuốc đã quên rồi uống viên kế tiếp như thường lệ
vẫn tiếp tục uống các viên kế tiếp như thường lệ
4.1.2. Mức độ phân tích
Trường hợp nào có thể sử dụng progesteron:
Người có bệnh huyết khối
Gây sẩy thai do thai chết lưu
Ung thư tử cung
dọa sẩy thai
Trường hợp nào tlừ có thể sử dụng progesteron:
Ung thư tuyến tiền liệt
Ung thư vú
Loãng xương
Thụ tinh nhân tạo
Trường hợp nào có thể sử dụng progesteron:
Người có bệnh huyết khối
Chày máu âm đạo
Ung thư tử cung
Dọa sẩy thai
Mục đích dùng các thuốc kháng progesteron là:
Điều trị băng huyết sau sinh
Điều trị ung thư tử cung
Gây sẩy thai, chấm dứt thai kỳ
Phòng ngừa loãng xương tuổi mãn kinh
Thuốc có tác dụng kháng progesteron:
Ethinylestradiol
Mifepristol
Levonorgestrel
Prednisolon
Thành phần của thuốc tránh thai đơn độc là:
Ethinylestradiol
Mifepristol
Levonorgestrel
Nortestosteron
Tác dụng cùa progesteron trong viên thuốc ưánh thai là:
Kích thích tuyến vú phát triển
Tăng co bóp cơ trơn tử cung
ức chế rụng trứng
Cô dặc nút nhầy cổ tử cung
Testosteron iàm tăng tạo hồng cầu đo tác dụng nào:
Kích thích sản xuất erythropoietin ở tủy xương
Kích thích sạn xuất erythropoietin ở thận
Tăng quá trình hấp thu sắt
Tăng tông hợp acid folic
Trường hợp được chỉ định dùng testosteron là:
Thiếu máu không tái tạo do làm tăng hồng cầu
Ung thư tuyến tiền liệt, ung thư vú ở nam giới
Rối loạn tâm thần
Bệnh huyết khối
Lý do không dùng testosteron cho bệnh nhân ung thư tuyến tiền liệt là: Thuốc làm cho khối ư kháng thuốc
Thuốc gây kích thích sự phát triển khối u
Thuốc gây sụy giảm chức năng sinh dục
Thuốc làm mất tác dụng của các thuốc điều trị ung thư khác
Trường hợp nào có thể sử dụng được testosteron:
Ung thư vú ở nữ giới
Phụ nữ mang thai
Trẻ em dưới 15 tuổi
Ung thư tuyến tiền liệt
Estrogen được chỉ định điều trị trong trường hợp nào:
Ung thư nội mạc tử cung, ung thư vú
Huyết khối, tắc nghẽn mạch, tăng huyết áp
Hội chứng tiển mãn kinh và mãn kinh
Ung thư tuyến tiền liệt
Tác dụng khi đưa estrogen liều cao vào cơ thể:
Chậm phát triển nang trứng và ngăn ngừa rụng trứng
Kích thích nang trứng phát triển và giúp trúng rụng dễ dàng
Rối loạn kinh nguyệt, vô sinh ở phụ nữ
Tăng sinh nội mạc tử cung, tạo chu kỳ kinh nguyệt
Trong trường hợp nào có thể dùng estrogen:
Phụ nữ có thai
Viêm tĩnh mạch huyết khối
Ung thư nội mạc tử cung
Ung thư tuyến tiền liệt
Chỉ định điều trị của estrogen là:
Rối loạn kinh nguyệt, rong kinh
83
Ung thư buồng trứng
Tăng lipid máu
Phòng ngừa loãng xương tuổi mãn kinh
Tác dụng của estrogen ở liều cao là:
ức chế hoạt động của tinh trùng
Tạo chu kỳ kinh nguyệt
Kích thích rụng trứng
ức chế rụng trứng
Tác dụng không mong muốn của estrogen là:
Tăng dông máu gây nghẽn mạch, huyết khối
Giảm đông máu điều trị bệnh huyết khối
Tăng hấp thu calci, tăng nồng độ calci máu
Giảm thải trừ acid uric gây bệnh gout
Cơ chế chổng thụ thai thuốc tránh thai phối hợp là:
Kích thích rụng trứng, tăng sinh niêm mạc tử cung
Cô đặc dịch nhàỵ cổ tử cung, hạn chế sự di chuyển của tinh trùng
Đối kháng với estrogen nội sinh
Đối kháng với progesteron nội sinh
Chỉ định của thyroxin là:
Cường tuyến giáp
Thiểu năng tuyến thượng thận
Thiểu năng tuyến yên
Thiểu năng tuyến giáp
Tác dụng không mong muốn của levothyroxin là:
Hạ huyết áp
Tăng đưòng huyết
Tăng mỡ máu
Run, tăng thân nhiệt
Tác dụng không mong muốn cùa propyl thiouracil là:
Tăng chuyển hóa cơ bản, tăng thân nhiệt
Tăng hàm lượng cholesterol máu
Tăng nhịp tim, tăng huyết áp
Suy tủy, giảm bạch cầu hạt
Chỉ định của levothyroxin là:
Tăng năng tuyến giáp
Thiểu năng tuyến giáp
Tăng năng tuyến vỏ thượng thận
Thiểu năng tuyến vỏ thượng thận
Trường hợp được chỉ định thyroxin là:
Bệnh Basedow
Bệnh Cushing
Bệnh cường giáp
Bệnh suy giáp
Tác dụng không mong muốn của levothyroxin là:
84
Hạ huyết áp
Tăng đường huyết
Run, tăng thân nhiệt
Giữ nước, gây phù
4.1.3. Mức độ tỏng hợp, đánh giá, vận dụng
636. Mục đích phối hợp progesteron và estrogen nhằm giảm nguy cơ:
Ung thư nội mạc tử cung
Loãng xương
Đông máu
Tăng đường máu


Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Net

#dl11