pư bất lợi

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

Phân loại theo tần suất thì ADR thuộc loại thường gặp khi xảy ra với tần suất:
ADR> 10
ADR > 100
ADR > 1.000
ADR > 10.000
Phân loại theo tần suất thì ADR thuộc loại ít gặp khi xảy ra vói tần suất là:
10.000 < ADR < 100
1.000 < ADR <100
1.000 < ADR <10
10.000 < ADR <1.000
Phân loại theo tần suất thì ADR thuộc loại hiếm gặp khi xảy ra với tần suất là:
ADR< 10.000
ADR < 100
ADR < 1.000
ADR < 500
Tỉ lệ gặp ADR < 1.000 được gọi là ADR loại nào:
Rất thường gặp
Thường gặp
ít gặp
Hiếm gặp
Mức độ phân tích
Mức độ ADR nào thì không cần dùng thuốc giải độc, hoặc ngùng thuốc:
Nhẹ
Trung bình
Nghiêm trọng

Chết người
Mức độ ADR nào thì cần thay thuốc, nhung không nhất thiết ngùng thuốc:
Nhẹ
Trung bình
Nghiêm trọng
Chết người
pức dộ ADR nào thì phải ngừng thuốc và có biện pháp chống độc dặc hiệu: Nhẹ
Trung bình
Nghiêm trọng
Chết người
Đường dùng vitamin c dễ gây choáng phản vệ nhất là:
Tiêm tĩnh mạch
Tiêm bắp
Uống
Bôi
Cảm giác buồn ngủ khi sử dụng thuốc promethazin chống dị ứng là ADR thuộc mức độ nào:
Nhẹ
Trung bình
Nghiêm trọng
Tử vong
Cách xử trí đứng khi gặp ADR mức độ trung bình là:
Không cần xử lý gì cả
Không cần dùng thuốc giải độc, không cần ngừng thuốc
Cần thay thuốc nhưng không nhất thiết ngừng thuốc
Ngừng thuốc và có biện pháp chống độc đặc hiệu
ADR typ A có đặc điểm sau:
Không phụ thuộc liều
Tỉ lệ tử vong cao
Có thể tiên lượng được
Phơi nhiễm trong thời gian dài
Đặc điểm của ADR typ A là:
Tỉ lệ xảy ra cao nhưng tỉ lệ tử vong thấp
Không liên quan dến tác dụng dược lý của thuốc
Rất khó hồi phục
Xảy ra ngay khi ngưng thuốc
Đặc điểm của ADR typ B là:
Liên quan đến tác dụng dược lý của thuốc
Không thể tiên lượng được
Tỉ lệ tử vong thấp
Rất phổ biến
1.1.3. Mức độ tỏng hựp, đánh giả, vận dụng
Trẻ em và người cao tuổi là đối tượng có nguy cơ cao xảy ra ADR do thuốc vì:
Nhu cầu dùng thuốc cao
Do lạm dụng thuốc
Chức năng chuyển hóa và thải trừ thuốc kém
Không có kiến thức sử dụng thuốc
Người bệnh thấy nóng bừng mặt, ngứa, nổi ban cùng những nốt sần màu hồng, xung quanh có viền đỏ hình tròn hoặc bầu dục, kích thước to nhỏ khác nhau có thể bằng hạt đậu hoặc to hơn loại ADR này được gọi là:
Mày đay
Phù Quinck
Sốc phản vệ
Đỏ da toàn thân
Tai biến dị ứng nghiêm trọng dễ gây tử vong nhất là:
Mày đay
Phù Quinck
Sốc phản vệ
Đỏ da toàn thân
2. Mục tiêu 2. Trình bày được cơ chế của các ADR và những yếu tố nguy CO’ làm tăng xuẩt hiện ADR.
Mức íỉộ nhó'
Chọn môt ví dụ về phản ứng ADR gây hội chứng hoại tử thượng bì nhiễm độc:
Mất bạch cầu hạt
Phù Quinck
Viêm da dị úng (Eczema)
Hội chứng Lyell
Chọn một ví dụ về phản ứng ADR gây hội chứng hồng ban đa dạng có bọng nước:
Hội chúng Steven - Johnson
Hội chứng Lyell
Mất bạch cầu hạt
Phù Quinck
Các triệu chứng ADR nào là biểu hiện của quá liều opioid:
Nhịp thở nhanh, giãn đồng tử
Nhịp tim nhanh, tăng huyết áp
Nhịp tim chậm, co đồng tử
Nhịp thở nhanh, môi tím tái
Đồ giải độc khi quá liều morphin có thể dùng thuốc nào:
Naloxon
N - acetylcystein
Vitamin b6


Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Net

#dl11