Thuốc đtri bệnh tim mạch

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng
biến mạch máu não
Các thuốc statin được lựa chọn trong trường hợp nào:
Tăng lipid máu do tăng LDL-C
Tăng lipid máu do tăng TGs
Giảm quá trinh nhũ hóa các lipid ở ruột
Giảm chuyển hóa cholesterol tạo thành acid mật
Các thuốc hạ lipid máu nhóm statin nên dùng như thế nào:
Buổi sáng, sau khi ăn, ngày 1 lần
Sau khi ăn sáng và sau khi ăn tối 30 phút, ngày 2 lần
Uống vào bữa ăn sáng, ngày 1 lần
Buổi tối, trước khi đi ngủ, ngày 1 lần
Các thuốc hạ lipid máu nhóm statin nên dùng như thế nào:
Buổi sáng, sau khi ăn, ngày 1 lần
Sau khi ăn sáng và sau khi ăn tối 30 phút, ngày 2 lần
Uống vào bữa ăn sáng, ngày 1 lần
Buổi tối, trước khi đi ngủ, ngày 1 lần
Chỉ số LDL-C là bao nhiêu thì có thể bắt đầu sử dụng thuốc hạ lipid máu:
LDL-C > 100mg/dl
LDL-C > 130mg/dl
LDL-C > 180mg/dl
LDL-C > 200mg/dl
2. Mục tiêu 2. Trình bày được tác dụng, chỉ định, tóc dụng không mong muốn, chống chỉ định và cách dùng của các thuốc điều trị tăng lipid máu thông thuo’ng.
Mức độ nhớ
Phân nhóm tác dụng của pravastatin là:
Fibrat
Statin
Omega-3
Tăng chuyển hóa cholesterol
Phân nhóm tác dụng của rosuvastatin là:
Fibrat
Statin
Omega-3
Tăng chuyển hóa cholesterol
Phân nhóm tác dụng của simvastatin là:
Tăng chuyển hóa cholesterol
Giảm tổng hợp triglycerid
Tăng nhũ hóa acid mật
Giảm tổng hợp cholesterol
Phân nhóm tác dụng của lovastatin là:
Dần xuất omega-3
Nhũ hóa các lipid ở ruột
Giâm tổng hợp cholesterol
Tăng chuyển hóa trigỉycerid
Phân nhóm tác dụng của rosuvastatin là:
Fibrat
Statin
Omega-3
Niacin
Mức độ phân tích
Tác dụng của bezafibrat là:
Giảm tổng hợp lipid
Tăng thải trừ lipid
Giảm hấp thu chất béo
Ttăng chuyển hóa mỡ
Tác dụng của ciproíibrat là:
Tăng thải trừ lipid
Giảm hấp thu chất béo
Giảm tổng hợp lipid
Tăng chuyển hóa mỡ
Tác dụng của fenofibrat là:
Tăng thải trừ lipid
Giảm tổng hợp lipid
Giảm hấp thu chat béo
Tăng chuyển hóa mỡ
Tác dụng của gemfibrozil là:
Tăng thải trừ lipid
Giảm hấp thu chất béo
Tăng chuyển hóa mỡ
Giảm tổng hợp lipid
Thuốc có tác dụng làm giảm tổng hợp cholesterol tỉ trọng thấp (LDL-C) nhiều hơn là:
Simvastatin
Bezafibrat
Gemfibrozil
Niacin
Thuốc có tác dụng giảm tổng hợp cholesterol tỉ trọng thấp (LDL-C) nhiều hon là:
Gemfibrozil
Lovastatin
Niacin
Cholestipol
Thuốc có tác dụng giảm tổng hợp cholesterol tỉ trọng thấp (LDL-C) nhiều hơn là:
Fenofibrat
Gemfibrozil
Pravastatin
Cholestyramin
Thuốc có tác dụng giảm tổng hợp cholesterol tỉ trọng thấp (LDL-C) nhiều hơn là:
Fenofibrat
Gemfibrozil
Vitamin pp
Rosuvastatin
Thuốc có tác dụng làm giảm tổng hợp triglycerid (TGs) nhiều hơn là:
Pravastatin
Fenofibrat
Rosuvastatin
Niacin
Thuốc có tác dụng làm giảm tổng hợp triglycerid (TGs) nhiều hơn là:
Gemfibrozil
Pravastatin
Cholestyramin
Omega-3
2.1.3. Mức độ tổng hợp, (tánh giá, vận dụng
Lựa chọn trong trường hợp có thể điều trị thuốc simvastatin:
Tăng lipid máu do tăng TGs
Tăng lipid máu do tăng LDL-C
Giảm hấp thu lipid
Tăng tổng hợp lipid máu
Trưòng hợp nào nên lựa chọn dùng thuốc lovastatin:
Tăng lipid máu do tăng LDL-C
Tăng lipid máu do tăng TGs
Tăng quá trình nhũ hóa các lipid ở ruột
Giảm chuyển hóa cholesterol tạo thành acid mật
68
Trường hợp nào nên lựa chọn dùng thuổc pravastatin:
Tăng lipid máu do tăng LDL-C
Tăng lipid máu do tăng TGs
Tăng quá trinh nhã hóa các lipid ở ruột
Tăng chuyển hóa cholesterol tạo thành acid mật
Trường hợp nào nên lựa chọn dùng thuốc rosuvastatin:
Tăng lipid máu do tăng TGs
Giảm quá trình nhũ hóa các lipid ở ruột
Tăng lipid máu do tăng LDL-C
Tăng chuyển hóa cholesterol tạo thành acid mật
Các thuốc fibrat được lựa chọn trong trường hợp nào:
Tăng lipid máu do tăng LDL-C
Tăng lipid máu do tăng TGs
Giảm quá trình nhũ hóa các lipid ở ruột
Giảm chuyển hóa cholesterol tạo thành acid mật
Trường hợp nào nên lựa chọn dùng thuốc fenofibrat:
Tăng lipid máu do tăng TGs
Tăng lipid máu do tăng LDL-C
Giảm quá trinh nhũ hóa các lipịd ở ruột
Giảm chuyển hóa cholesterol tạo thành acid mật
Trường hợp nào nên lựa chọn dùng thuốc gemfibrozil:
Tăng lipid máu do tăng LDL-C
Giảm quá trình nhũ hóa các lipid ở ruột
Tăng lipid máu do tăng TGs
Giảm chuyển hóa cholesterol tạo thành acid mật
ở bệnh nhân rối loạn lipid máu có nồng độ LDL cao thì ưu tiên lựa chọn dùng nhóm thuốc nào:
ức chế HMG CoA reductase
Tăng tiết VLDL-C
Giảm tổng hợp triglycerid (TGs)
Giảm tổng hợp các acid béo chưa bão hòa
Nhóm thuốc được lựa chọn để điều trị tăng ỉipid máu đồng hợp từ là:
Statin
Niacin
Fibrat
Omega-3
Nhóm thuốc được lựa chọn chỉ định cho bệnh nhân tăng triglycerid máu vừa và nặng có nguy cơ viêm tụy là:
Omega-3
Fibrat
Statin
Niacin
Thuốc được lựa chọn cho bệnh nhân tăng lipid máu kết hợp có tính gia đình, có nồng dộ VLDL cao là:
Vitamin pp
Nhóm omega-3
Nhóm statin
Nhóm flbrat
Thuốc hạ lipid máu được dùng vào bữa ăn là:
Artovastatin
Simvastatin
Gemfibrozil
Cholestipol
Các thuốc hạ lipid máu được dùng khi bệnh nhân có chỉ số xét nghiệm lipid cao và/hoặc khi có một trong các yếu tố nguy cơ nào dưới đây:
Vữa xơ động mạch
Tăng huyết áp
Đái tháo đường
Bệnh tim mạch
Nhóm thuốc kích thích bài tiết insulin là:
Dẩn xuất biguanid
Các sulfonylure
Insulin
Thuốc ức chế DPP-4
Thuốc nhóm biguanid là:
Metfomin
Tolbutamid
Glibenclamid
Glimepirid
Thuốc thuộc nhóm sulfonylure thế hệ 1 là:
Metfomin
Chlopropamid
Glibenclamid
Sitagliptin
Thuốc thuộc nhóm sulfonylure thế hệ 2 là:
Metfomin
Gliclazid
Acarbose
Sitagliptin
Thuốc thuộc nhóm ức chế men DPP-4 là:
Diabetol
Insulin
Acarbose
Sitagliptin
Thuốc thuộc nhóm ức chế alpha - glucosidase là:
Metfomin
Gliclazid
Acarbose
Insulin
Vai trò của insulin là:
Giảm đường huyết
Tăng đường huyết
Giảm cholesterol
Tăng cholesterol
Tai biến thường gặp nhất khi sử dụng insulin là:
Viêm tuy
Táo bón
Hạ đường huyết
Gây chảy máu
Phân nhóm tác dụng của metformin là:
Sulfonylure
Dần xuất biguanid
Các megỊỊtinid
Các thiazolindindion
Phân nhóm tác dụng của tolbutamid là:
Sulfonylure
Dan xuất biguanid
Các meglitinid
Các thiazolindindion
Phân nhóm tác dụng của canagliflozin là:
ức chế DPP-4
ức chế a - glucosidase
ức chế SGLT2
Kích thích bài tiết insulin
Thuốc thuộc nhóm tác dụng ức chế SGLT2 là:
Acarbose
Dapagliflozin
Sitagliptin
Glibenclamid
Thuốc điều trị tiểu đường thuộc nhóm tác dụng ức chế a-glucosidase là:
Acarbose
Metformin
Tolbutamid
Glipizid
Tác dụng không mong muốn thường gặp khi dùng thuốc nhóm ức chế SGLT2 là:
Tăng huyết áp
Suy gan
Buồn ngủ
Loét dạ dày
Tác dụng của metformin là:
Lảm tăng nồng độ incretin
Làm tăng nhạy cảm với insulin ở ngoại vi
Làm tăng tiết insulin
Làm giảm tiết insulin
Bệnh đái tháo đường loại nào thường được dùng metformin:
Có thừa cân, béo phì
Dạng gầy yếu
Nhiễm toan lactic
Kèm nhồi máu cơ tim
Độc tính nguy hiểm của metformin:
Dị úng
Hạ đường huyết
Nhiễm toan acid lactic
Làm tăng lipid máu
Metformin có thể sử dụng được trong trường hợp nào:
Phụ nữ có thai
Bệnh gan, thận
Dị ứng với sulfamid
Nhiễm acid lactic
Bệnh đái tháo đường loại nảo thường được dùng sulfonylure::
Phụ thuộc insulin
Không phụ thuộc insulin
Có nhiễm toan ceton
Có rối loạn chức năng gan, thận nặng
Trường hợp chống chỉ định các sulfamid hạ đường huyết là:
Bệnh nhân đái tháo đường kèm béo phì
Ngưòi cao tuổi
Đái tháo đường nhiễm toan ceton
Đái tháo đường typ 2
Tác dụng không mong muốn thường gặp nhất của các sulfonylure là:
Tổn thương tế bào gan
Suy thận
Hạ đường huyết
Hạ lipid máu
Cơ chế tác dụng chính của các sulfamid hạ đường huyết là:
Kích thích tuy bài tiết insulin
Tăng sử dụng glucose ngoại biên
ức chế phân huỷ insulin nội sinh
Giảm hẩp thu glucos từ ruột
Cơ chế tác dụng của các thuốc nhỏm ức chế men DPP-4 là:
Kích thích giải phóng glucagon
Tăng nhu động tiêu hoá để tăng hấp thu glucose ở ruột
Kích thích tiết insulin
Tăng sử dụng glucose ở ngoại vi
Đặc điểm của metformin là:
Là dẫn chuất của sulfamid hạ đường huyết
Chủ yếu điều trị đái đường typ 1
Không gây hạ đường huyết khi dùng dơn độc
Dễ gây nhiễm toan lactic
Đặc điểm của gliclazid là:
Thuổc nhóm sulfonylure
Kích thích tế bào beta tiết insulin
Không gây tai biến hạ đường huyết
Chủ yếu điều trị đái đường typ 1
Đặc điểm của thuốc gliptin là:
Thuộc nhóm thuốc sulfonylure
Thuộc nhóm thuốc biguanid
Chủ yếu diều trị bệnh nhân đái đường typ 1
Rất ít gây hạ đường huyết khi dùng đon độc
2.1.3. Mức độ tồng hợp, đánh giá, vận (lụng
Thuốc nào thường phối hợp với thuốc gliptin để điều trị đái tháo đường:
Insulin
Metformin
Gliclazid
Tolbutamid
Ưu điểm của các thuốc ức chế DPP-4 so với nhóm sulfonylure là:
Thời gian dùng thuốc ngắn hơn
ít độc tính hơn
Phối hợp được với sitagliptin
Dùng được cho phụ nữ mang thai
Thuốc ít gây tai biến hạ đường huyết là:
Gliclazid
Canagliflozin
Insulin
Metformin
Đặc diểm cùa các thuốc ức chế SGLT2 là:
Được dùng đường uống, 2 lần/ngày
Không gây hạ đường huyết
ức chế tái hấp thu glucose từ ống thận
Không cần giảm liều cho bệnh nhân suy gan
Đặc diểm của acarbose là:
Cạnh tranh với các enzym cần thiết để tiêu huỷ lipid
Thuốc làm chậm tiêu hoá và hấp thu tinh bột
Dùng dơn độc acarbose điều trị tiểu đường typ 1
Nên uống cách xa bữa ăn
Cách dùng dược khuyến cáo của acarbose là:
Nên nhai thuốc cùng miếng ăn đầu tiên
Tiêm bắp ngày 1 lần
Bắt đầu điều trị ở liều tối đa và giảm dần
Nên phối hợp với các thuốc kháng acid để giảm tác dụng phụ
Vì sao không nên dùng acarbose cho người đái tháo đường kèm thoát vị ổ bụng:
Thuốc dễ tạo hơi trong ruột
Thuốc làm tăng nhu động ruột
Thuốc làm tăng men gan
Thuốc dễ gây dị ứng


Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Net

#dl11
Ẩn QC