quan ly dieu duong

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

câu 1 : nguyên tăc tổ chức của hệ thống điều dưỡng

-to chuc chinh thuc : duoc hinh thanh theo nquyeet dinh cua cap co tham quyen . co chuc nang , nhiem vu cu the va vi tri cua moi don vi, ca nhan được xác định rõ trong sơ đồ tổ chức của đơn vị

_ tổ chức không chính thức :được hình thành từ cac mối quan hệ của các cá nhân có cùng sở thích hay những điểm tương đồng , tổ chức không chính thức hiện nay như các công ty tư nhân

câu 2: nhiệm vụ phòng điều dưỡng tại bộ y tế

-hoạch định kế hoạch phát triển ngành điều dưỡng để đưa vào kế hoạch chung của bộ hàng năm và dài hạn (nhân lực , đào tạo , trang thiết bị cs....)

-nghiên cứu đề xuất , bổ sung và sửa đổi các quy chế quản lý chuyên môn kỹ thuật chăm sóc và chăm sóc sức khỏe ban đầu

-đề xuất và triển khai thực hiện chỉ đạo của bộ trong việc kiện toàn tổ chức ngành điều dưỡng

- kiểm tra , thanh tra , đôn đốc việc thực hiện quy chế csbn trong cả nước

- tham gia biên soạn sách giáo khoa và tài liệu dạy học ,quản lý các chương trình đào tạo bổ tuc cán bộ điều dưỡng

câu3 :nhiệm vụ phòng điều dưỡng trưởng sở y tế

-xây dựng kế hoạch ;phương án công tác điều dưỡng trong tỉnh(thành) để đưa vào kế hoạch của sở

-kiểm tra ,thanh tra đánh giá chất lượng cs người bệnh ở các bệnh viện và sức khỏe ban đầu ở các trung tâm y tế huyện

- triển khai thực hiện sự chỉ đạo của các giám đốc sở , các chủ trương của ngành về công tác điều dưỡng

-phối hợp các phòng chức năng ,các bệnh viện , trường y tế để xây dựng và tổ chức công tác bổ túc huấn luyện cho cán bộ điều dưỡng

- định ky tổ chức sinh hoạt các điều dưỡng trưởng bệnh viện và các trung tâm y tế trong tỉnh

-định kỳ báo cáo hoạt động điều dưỡng cho giám đốc sở và phòng điều dưỡng bộ y tế

câu 4 : nhiệm vụ của phòng điều dưỡng bệnh viện

-quản lý kỹ thuật , chất lượng chăm sóc người bệnh

-quản lý điều hành nhân lực điều dưỡng trong toàn bệnh viện

-quản lý ngân sách trang thiết bị vật tư trong phạm vi điều dưỡng

-quản lý vệ sinh trật tự khoa phòng

- quản lý tổ chức công tác huấn luyện , bổ túc cho các điều dưỡng viên trong toàn bệnh viện

câu 5 :chức năng của điều dưỡng

-chức năng phụ thuộc : là thực hiện có hiệu quả y lệnh của bác sĩ

- chức năng phối hợp : phối hợp cùng bác sĩ trong việc chữa trị bệnh cho người bệnh .bác sĩ chẩn đoán , điều trị , điều dưỡng thực hiện theo dõi và cs bệnh nhântoàn diện

-chức năng độc lập : chẩn đoán chăm sóc , lập kế hoạch , thực hiện , theo dõi và chăm sóc người bệnh ., dánh giá sau chăm sóc

câu 6 : vai trò của điều dưỡng

*người chăm sóc :đáp ứng nhu cầu chắm sóc sức khỏe của ngươi bệnh tại bệnh viện , gia đình cộng đồng . vai trò này đạt được qua đánh giá việc sử dụng quy trình điều dưỡng 'tại bệnh viện cũng như tại cộng đồng. tại bệnh viện thực hiện gaio tiếp và tâm lý tiếp xúc với nb lồng ghép trong quá trình thực hành các kỹ thuật điều dưỡng như tiêm thuốc , ,truyền dịch và máu , đặt ống thông đồng thời thực hành các chăm sóc cơ bản như nâng đỡ cho ăn uống

+người truyền đạt thông tin: thông tin có hiệu quả là yếu tố thiết yếu của điều dưỡng .giao tiếp có vai trò trong mọi hoạt động của điều dưỡng , hỗ trợ mọi can thiệp điều dưỡng

*người giáo viên

-xây dựng kế hoạch đào tạo lại trong lĩnh vực điều dưỡng

-huấn luyện cho nhân viên mới

-hướng dẫn học sinh , sinh viên thực tập tại cơ sở

-đánh giá kết quả học tập

*người tư vấn

-giúp người bệnh nhận biết và đương đầu với những stress về tâm lý

-hỗ trợ người bệnh về tình cảm

-giúp người bệnh hiểu biết về bệnh tật bằng cách hướng dẫn , giáo dục sức khỏe cho người bệnh và gia đình người bệnh để hỗ trợ điều dưỡng trong chăm sóc và tự chăm sóc sau khi ra viện

*người biện hộ cho nb

-bảo vệ quyền lợi của người bệnh

-giúp người bệnh tạo ra sự thay đổi cho chính họ

ngoài ra người điều dưỡng còn có vai trò là người lãnh đạo , người quản lý , người làm công tác nghiên cứu khoa học và là những chuyên gia giỏi về chăm sóc lâm sàng . nghiên cứu điều dưỡng góp phần tạo cơ sở khoa học cho ngành nghề điều dưỡng

câu 7 : nhiêm vụ của điều dưỡng trưởng khoa

--tổ chức thực hiện công tác chăm sóc nb toàn diện theo quy định ,chủ trì buổi giao ban chăm sóc

- chỉ đạo thực hiện các y lệnh của bác sĩ , phối hợp với các bác sĩ trong việc lập kế hoạch và thực hiện .điều trị người bệnh từ lúc vào viện khi ra viện

-thực hiện thành thạo các kỹ thuật điều dưỡng đa khoa và các kỹ thuật chuyên khoa , giám sát chỉ đạo chuyên môn kỹ thuật của điều dưỡng ngạch dưới về công tác chăm sóc

-đi buồng đánh giá tình trạnh người bệnh , đặc biệt người bệnh nặng câp cứu chỉ đạo công tác cs hàng ngày

-phối hợp với bác sĩ tổ chức , thực hiện sỏ cứu , cấp những trường hợp tai nạn và chăm sóc , điều trị cho người bệnh nặng

-tổ chức chỉ đạo thực hiện các quy trình tiếp đón người bệnh đến khám , điều trị , vào viện , ra viện, chuyển viện, ,thực hiện csnb tử vong theo đúng quy định

-lập kế hoạch dự trù và quản lý các phương tiện , dụng cụ y tế cho công tác chăm sóc , điều trị và cấp cứu

- chỉ đạo và giám sát công tác bảo quản vận hành máy móc các thiết bị máy móc được phân công phụ trách đảm bảo an toàn và hiệu quả sử dụng

- tổ chức công tác tư vấn gdsk vệ sinh phòng bệnh , phòng dịch cho các đối tượng phục vụ tại cơ sở y tế và cộng đồng

- phối hợp thực hiện các chương trình csskbd và các chương trình y tế quốc gia tại cộng đồng

-tham gia chỉ đạo tuyến trước về lĩnh vực chăm sóc chỉ đạo nghiệp vụ cho điều dưỡng viên ngạch dưới và giảng dạy học sinh , sinh viện

- chủ trì hoặc thamgia nghiên cứu khoa học các đề tài khoa học về lĩnh vực điều dưỡng và cssk

-tổ chức thực hiện qui đinh y đức , giao tiếp , chức trách qui tắc chuyên môn của ngành y tế và các qui định của nhà nước có liên quan đến đối tượng phục vụ

câu 8 :nội dung các định nghĩa quản lý

- quản lý là làm cho mọi việc được thực hiện : nếu được phân công thực hiện một công việc nào cần phải :

+xác định mục tiêu

+ những việc cần phải làm để thực hiện mục tiêu

+xác định công việc ưu tiên và các việc tiếp theo

+lên kế hoạch

+thực hiện

+đánh giá

-quản lý là làm cho mọi việc được thực hiện bởi mọingười

-quản lý là sử dụng cá nguồn lực có hiệu suất cao

-quản lý là sử dụng có hiệu suất các nguồn lực và làm cho mọi người cùng nhau làm việc đẻ đạt được các mục tiêu đề ra

câu 9: các bước của quy trình quản lý

-đề ra các mục tiêu

-xác định nhu cầu _ đáp ứng bằng công việc cụ thể

-lập kế hoạch

-tổ chức thực hiện

-kiểm tra đánh giá

câu 10:các phương tiện để quản lý

-dựa vào hiến pháp . pháp luật ,quy chế bệnh viện , nội quy bệnh viện

-dựa vào quy trình kỹ thuật đã được ban hành

-các biện pháp thúc khuyến khích thúc đẩy hoàn thành kế hoach : công bằng trong làm việc , đảm bảo đủ điều kiện làm việc, đoàn kết , đào tạo , thưởng phạt hợp lý , cần phải làm việc nhóm( mỗi cá nhân đưa ra giải pháp của mình,phân tích đưa ra các giải pháp đẻ chọn giải pháp tối ưu , tập hợp nhiều giải pháp để có giaỉ pháp tối ưu )

-đẻ có kết quả cấn có bầu không khí tôn trọng và tin tưởng lẫn nhau :(? lập kế hoạch giải quyết vấn đề,yêu cầu về nhân lực tài chính , phân bổ tài chính, tổ chức thực hiện giám sát ,đánh giá để có thể điều chỉnh kịp thờ

câu 11 :yếu tố cơ bản của quản lý lãnh đạo

1-quyền hạn: quyền hạn được giao cho người có chức vụ chính thức do một cá nhân có trách nhiệm và có thẩm quyền ra quyết định

-quyền han là mọi hình thức quyền lực hợp pháp , được phê chuẩn chính thức bằng văn bản

2-trách nhiệm :là nghĩa vụ hoàn thành nhiệm vụ được giao

-cá nhân người quản lý chịu trách nhiệm với những kết quả do chức danh chức vụ tạo ra

câu 12 : con đường dẫn đến thành công của người lãnh đạo

-biết dẫn dắt nhân viên để hoàn thành trách nhiệm và nhiệm vụ

-hăng hái và bền bỉ trong công việc

-sáng tạo trong giải quyết vấn đề

-hòa hợp với mọi người

-tự tin

-chấp nhận hậu quả của việc làm

-thích hợp với stress

- có khả năng thấu cảm với người khác

-có khả năng vận dụng tình huống cụ thể với hoàn cảnh xã hội

câu 13 :phong cách lãnh đạo dân chủ

là coi trọng khả năng và ý kiến của thành viên, ít có sự đeìu hành , kiểm soát .lãnh đạo các thành viên trong nhóm tham gia thiết lập các mục tiêu , ra quyết định .mối quan hệ giữa lãnh đạo và nhân viên được cổ vũ và khuyến khích

đặc điểm kiểu lãnh đạo này là :

-hướng về mối quan hệ hai chiều

-người lãnh đạo ít ra mệnh lệnh ,sự ddieuf hành kiểm soát có giới hạn

-kiểu lãnh đạo này chiếm nhiều thời gian nhưng các thành viên trong nhóm được thúc đẩy

-với phong các này cũng có thể dẫn đến công việc bị chậm trễ

câu 14 : phong cách lãnh đạo tập trung ;

là dung hòa ,độc đoán và dân chủ , người lãnh đạo khuyến khích y kiến từ phía nhân viên nhưng phân tích rồi ra quyết định cuối cùng

đặc điểm của kiểu lãnh đạo này là :người lãnh đạo trình bày dự kiến hoạt động của mình yêu cầu nhân viên bình luận ,cân nhắc trước khi ra quyết định

câu 15 : các hình thức mâu thuẫn

-loại nhẹ : tự giải quyết ,nhưng cần có sự hỗ trợ của tập thể phân tích đưa ra khoa phòng , tổ công tác

-loại nặng : mâu thuẫn gây ra mất đoàn kết , ảnh hưởng công việc phải có hình thức kỷ luật

câu 16 : nguyên nhân gây mâu thuẫn

1-phân theo chức năng :

-do tổ chức phân công không hợp lý , như trái với nghề nghiệp , không đúng chuyên khoa được học hoặc năng lực không phù hợp

-do bản chất con người ; già , tre , cấp bậc không cộng tác với nhau được

-do nguồn gốc vật chất . do thu nhập cá nhân khác nhau , điều kiện làm việc khác nhau

câu 17 ; cách giải quyết mâu thuẫn

1- thu thập thông tin : khi phát hiện có tín hiệu mâu thuẫn ,người quản lý xem xét , nghe ngóng từ nhiều phía ,khai thác một cách khách quan . trung thực không áp dặt

*xác định rõ : +người gây ra mâu thuẫn

+thời gian sự việc xảy ra mâu thuẫn

+ nơi xảy ra mâu thuẫn

+điều kiện phát sinh mâu thuẫn

*đặt câu hỏi :+ai gây ra mâu thuẫn

+nguyên nhân mâu thuẫn

+như thế nào

+vì sao

câu 18 : cách chuẩn bị cho một cuộc họp

-mục tiêu cuộc họp

- nội dung cuộc họp :các nội dung này cần được thông báo trước cho mọi thành viên

-thành phần , số lượng người

-thời gian họp bao lâu (bắt đầu , kết thúc )

-thời điểm nào thích hợp cho mọi người

-tiến hành cuộc họp như thế nào

-địa điểm họp ở đau cho thuận lợi

- dự kiến người điều khiển

-dự kiến thư ký

- ai sẽ thông báo mời họp

câu 19 :cách điều hành cuộc họp

-kết quả cuộc họp phụ thuộc đáng kêt vào khả năng điều hành của người chủ tọa , người điều hành cuộc họp phải có mặt trước khi cuộc họp bắt đàu để sắp xếp chỗ ngồi .phân bố thời gian thích hợp cho tưng phần và duy trì thời gian của buổi họp theo đúng quy định , tránh lúc đàu kéo dài sau lại vội vàng, thứ tự tiến hành như sau

-giới thiệu thành phần cuộc họp

- giới thiệu mục tiêu cuộc họp

-thông qua nội dung cuộc họp

-duy trì cuộc họp liên tục đúng trọng tâm,

-ngăn ngừa những mâu thuẫn cá nhân ( nếu có )

-khống chế những người nói nhiều nói dài

- gợi ý những người ít nói , hay xấu hổ khi phát biểu

-tóm tắt những ý chính mà hội nghị đã thống nhất và những ý kiến chưa thống nhất

-phân công nhiệm vụ cho các nhân viên thực hiện

-tiếp tục theo dõi thực hiện nhiệm vụ sau buổi họp

câu 20 :chức năng của văn bản

-chức năng của văn bản : truyền đạt thông tin qua lại trong hệ thống quản lý hoặc từ cơ quan đến nhân dân

-chức năng quản lý : là công cụ , phương tiện để tổ chức có hiệu quả các công việc , đó là các thông tư ,chỉ thị quyết định, điều lệ , thông báo........

-chức năng pháp lý : chứa đựng cac quy phạm pháp luật đồng thời cũng là căn cứ pháp lý để giải quyết các vấn đề cụ thể

- các chức năng khác : chức năng văn hóa xã hội , tư liệu lịch sử ....

câu 21 : những yêu cầu về nội dung văn bản

-văn bản phải có mục đích

- văn bản phải có tính khoa học: đủ lượng thông tin cần thiết và chính xác , logic về nội dung , thể thức văn bản theo quy định ,tính hệ thống của văn bản

-văn bản có tính đại chúng : nội dung dễ hiểu và dễ nhớ nhưng không ản hưởng đến tính khoa học

-vân bản có tính khả thi

-văn bản phải được viết bằng ngôn ngữ chuẩn mực

-tính chính xác rõ ràng

-tính phổ thông , đại chúng : ngôn ngứ dễ hiểu ,tức là từ phổ thông

-tính trang trọng , lịch sự :lời văn trang trọng thể hiện sự tôn trọng với chủ thể thi hành văn bản ,tăng tính uy tín cá nhân , hay tập thể ban hành văn bản

-tính khuôn mẫu : trình bày , sắp xếp có bố cục , nội dung theo khuôn mẫu , thể thức quy định .tính khuôn mẫu đảm bảo cho sự thống nhất của văn bản , nhiều văn bản có mẫu sẳn

câu 22: văn bản hành chính thông thường- báo cáo

báo cáo : là các văn bản tổng kết tường trình kết quả vụ việc cho cấp trên , trước tập thể

các loại báo cáo :- báo cáo tổng kết

-báo cáo khoa học

1-báo cáo tổng kết : +đặc điểm chung

+những kết quả đã đạt được

+những bài học kinh nghiệm

+những tồn tại và biện pháp khắc phục

+kết luận

+kiến nghị

2-báo cáo khoa học: là một nghiên cứu khoa học , nội dung báo cáo khoa học là phải trình bày đày đủ thành phần , nội dung, của một đề tài nghiên cứu và có tóm tắt

câu 23 : văn bản hành chính thông thường - công văn

-công văn : là giấy tờ giao thiệp về công việc của cơ quan đoàn thể

phân loại : -công văn gửi cho cấp trên

-công văn gửi cơ quan cấp dưới

-công văn gửi cơ quan ngang cấp

-nội dung công văn gồm 3 phần :

+phần mở đầu : kính gửi .............(cơ quan nhận công văn ) nêu lý do vấn đền cần đề cập đến hoặc tóm tắt mục đích gửi công văn

+phần nội dung; trình bày rõ ràng vấn đề cần giải quyết ; đề nghị hay chỉ thị hợp tác ...

+ phần cuối công văn : thể hiện thái độ của nơi gửi công văn

+cơ quan ban hành công văn ký và đóng đấu

câu 24 : văn bản hành chính thông thường - kế hoạch công tác

kế hoạch công tác : là toàn bộ nôi dung những điều vạch ra một cách có hệ thống về những công việc dự định làm trong một thời gian nhất định ,với cách thức trình tự thời hạn tiến hành

nội dung : -phần mở đầu ; nêu tóm tắt

-mục tiêu của kế hoạch :nêu mục tiêu rõ ràng

-nội dung ; những công việc cụ thể và thời gian hoàn thành

- kết luận : kết quả đạt được khi hoàn thành kế hoạch , những thuận lợi khó khăn có thể có và cách giải quyết

câu 25 : văn bản công văn thông thường - biên bản

biên bản: là văn bản ghi lại đầy đủ diễn biến của công việc

có nhiều loại biên bản : biên bản cuộc họp, hội nghị

biên bản bàn giao

biên bản về một vấn đề

- nội dung của biên bản hội nghị , họp ( do thư ký ghi )

-thời gian , địa điểm diễn ra hội nghị/ họp

-thành phần , khách tham dự

-chủ tịch đoàn , chủ tọa

-điễn biến hội nghị:

+ghi lại đầy đủ diễn biến hội nghị theo chương trình của hội nghị

+ghi đầy đủ họ và tên, chức vụ của người báo cáo tóm tắt đấy đủ nội dung của báo cáo

+ghi đầy đủ nội dung các ý kiến tham luận , phát biểu ,thảo luận

+ghi tổng kết hội nghị của chủ tịch đoàn .chủ tọa

+nghị quyết của hội nghị nếu có . nếu có biểu quyết , bỏ phiếu phải ghi rõ kết quả kèm biên bản bỏ phiếu

-phát biểu của khách mời

-ngày ,giờ bế mạc

- chữ ký của thư ký và chủ tịch đoàn . chủ trì

câu 26 :khái niệm về nhân lực

nhân lực :là tiềm năng quan trọng nhất và là yếu tố quyết định sự phát triển của mọi tổ chức .quản lý nhân lực tốt sẽ nâng cao chất lượng chăm sóc bệnh nhân và giảm giá thành chi phí của bệnh viện .

là tài sản rất đặc biệt , muốn sử dụng nhân lực có hiệu quả , người điều dưỡng trưởng cần biết sử dụng đúng đắn các đặc tính của người lao động như:cơ bắp , trình độ , kỹ năng , tinh thần , đọng cơ làm việc ,,,,.....

câu 27 :cách chăm sóc bệnh nhân cấp I

gồm những bệnh nhân nặng nguy kịch có yêu cầu điều trị, theo dõi . chăm sóc thường xuyên ,liên tục như bệnh nhân hôn mê , bệnh nhân sau phẫu thuật ,, bệnh nhân suy tuần hoàn , suy hô hấp nặng .....thời gian chăm sóc trực tiếp trung bình cho mỗi bênh nhân này là 4h/ngày

ngươi ta cũng nghiên cứu và thấy rầng thời gian chăm sóc gián tiếp cho mỗi bệnh nhân không phụ thuộc vào tình trạng bênh lý và có tính chất tương đối ổn định đối với mọi bệnh nhân , trung bình thời gian chăm sóc gián tiếp là 30p/ ngày cho mỗi bệnh nhân

câu 28 :cách xây dựng mô hình chăm sóc

-- chăm sóc toàn diện cho từng bệnh nhân

-tính liên tục trong chăm sóc

-phù hợp với từng nguồn lực , điều kiện từng khoa

sau khi đã xác định được mô hình phân công điều dưỡng trưởng cần xây dựng bản mô tả công việc cho từng vị trí công tác , lựa chọn nhân viên để bố trí vào từng công việc sao cho phù hợp với kiến thức , kỹ năng và đặc tính của từng người

điều dưỡng trưởng cần giải thích rõ nội dung bản mô tả công việc cho nhân viên trước khi phân công họ thực hiện công việc

câu 29 : lịch làm việc - những điểm cần lưu ý

-phân tích số liệu bệnh nhân để xác định các giai đoạn cao điểm và các giai đoạn KLCS xuống thấp

-căn cứ vào số nhân viên hiện có để xác định mô hình chăm sóc theo nhu cầu chăm sóc bệnh nhân

-xác định rõ chu kì về thời gian phân công hoặc luân chuyển thích hợp để bảo đảm tính chăm sóc bệnh nhân liên tục

-phân bổ kế hoạch nghỉ phép để đảm bảo ổn định nhân lực

câu 30 : lịch làm việc -nguyên tắc chung khi xếp lịch làm việc

-phải bố trí nhân lực cân đối với khối lượng chăm sóc

- phân bố đồng đều ngày "tốt" ngày "xấu" giữa các nhân

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Net