trắc nghiệm logic

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng
đều đúng
Đáp án c.
Câu 35
Cho các luận ba đoạn sau, luận ba đoạn nào đúng:
a)Mọi sinh viên nghiên cứu lôgic
Một số sinh viên là vận động viên
Do đó, một số vận động viên nghiên cứu lôgic
b)Mọi sinh viên nghiên cứu lôgic
Một số vận động viên nghiên cứu lôgic
Do đó, một số vận động viên là sinh viên
c)Mọi người nghiên cứu lôgic là sinh viên
Một số vận động viên nghiên cứu lôgic
Do đó, một số vận động viên là sinh viên
d)Cả a, b, c đều đúng
Đáp án a.
Câu 36
Luận ba đoạn sau có giá trị gì ?
Mọi người có học vấn là người có văn hoá
Bình là người có học vấn
Do đó, Bình là người có văn hoá
Là luận ba đoạn đúng
Là luận ba đoạn sai
Đúng quy tắc nhưng sai tiền đề
Đúng tiền đề nhưng sai quy tắc
Đáp án c.
Câu 37
Suy luận sau có vi phạm quy tắc nào trong các quy tắc sau của tam đoạn luận không?
Mọi nhà kinh doanh đều phải đóng thuế
Ông A phải đóng thuế
Ông A là nhà kinh doanh
Các quy tắc:
Có 3 thuật ngữ
Thuật ngữ M phải chu diên ít nhất một lần
Từ 2 tiền đề là phán đoán phủ định không suy ra được câu kết luận
Phải có một tiền đề là phán đoán chung
Đáp án b.
Câu 38
Suy luận sau có vi phạm quy tắc nào trong các quy tắc sau của tam đoạn luận không?
Doanh nghiệp nhà nước phải tuân thủ pháp luật
Doanh nghiệp tư nhân không phải là doanh nghiệp nhà nước
Doanh nghiệp tư nhân không phải tuân thủ pháp luật
Các quy tắc:
Có 3 thuật ngữ
Thuật ngữ M phải chu diên ít nhất một lần
Các thuật ngữ S và P nếu không chu diên ở tiền đề thì không được chu diên ở kết luận.
Đáp án c
Câu 39
Suy luận sau có vi phạm quy tắc nào trong các quy tắc sau của tam đoạn luận không?
Phần lớn các nhà kinh doanh am hiểu pháp luật
có nhiều nhà kinh doanh đồng thời là nhà quản lý
Có nhiều nhà quản lý am hiểu pháp luật
Các quy tắc:
Có 3 thuật ngữ
Thuật ngữ M phải chu diên ít nhất một lần
Từ 2 tiền đề là phán đoán phủ định không suy ra được câu kết luận
Phải có một tiền đề là phán đoán chung
Đáp án b.
Câu 40
Suy luận sau có vi phạm quy tắc nào trong các quy tắc sau của tam đoạn luận không?
Vật chất luôn luôn vận động
Bánh mỳ là vật chất
Bánh mỳ luôn luôn vận động
Các quy tắc:
Có 3 thuật ngữ
Thuật ngữ M phải chu diên ít nhất một lần
Từ 2 tiền đề là phán đoán phủ định không suy ra được câu kết luận
Phải có một tiền đề là phán đoán chung
Đáp án a
Câu 41
Suy luận sau có vi phạm quy tắc nào trong các quy tắc sau của tam đoạn luận không?
Mọi hàng hoá đều có giá trị sử dụng
không khí không phải là hàng hoá
Không khí không có giá trị sử dụng
Các quy tắc:
Có 3 thuật ngữ
Thuật ngữ M phải chu diên ít nhất một lần
Các thuật ngữ S và P nếu không chu diên ở tiền đề thì không được chu diên ở kết luận.
Đáp án c
Câu 42
Suy luận sau có vi phạm quy tắc nào trong các quy tắc sau của tam đoạn luận không?
Đa số người ham hiểu biết đều thích đọc sách
Mai thích đọc sách
Mai là người ham hiểu biết
Các quy tắc:
Có 3 thuật ngữ
Thuật ngữ M phải chu diên ít nhất một lần
Từ 2 tiền đề là phán đoán phủ định không suy ra được câu kết luận
Phải có một tiền đề là phán đoán chung
Đáp án b
Câu 43
Suy luận sau vi phạm quy tắc nào trong các quy tắc dưới đây:
Đa số nhà kinh doanh có vốn.
Anh Nam không phải là nhà kinh doanh
Anh Nam không có vốn.
a. Có 3 thuật ngữ.
b. Thuật ngữ M phải chu diên ít nhất một lần.
c. Các thuật ngữ không chu diên ở tiền đề thì không được chu diên ở kết luận.
d. Phải có một tiền đề là phán đoán chung.

Các quy tắc:

Đáp án : c
Câu 44
Suy luận sau vi phạm quy tắc nào trong các quy tắc dưới đây:
Phần lớn hàng nhập khẩu Việt Nam là hàng tiêu dùng.
Bánh Kinh Đô không phải là hàng nhập khẩu.
Bánh Kinh Đô không phải là hàng tiêu dùng.
Các quy tắc:

a. Có 3 thuật ngữ.
b. Thuật ngữ M phải chu diên ít nhất một lần.
c. Các thuật ngữ không chu diên ở tiền đề thì không được chu diên ở kết luận.
d. Phải có một tiền đề là phán đoán chung.





Đáp án : c

Câu 45
Suy luận sau thuộc phương pháp suy luận quy nạp gì?
XAB – P
XCD – P
XEF – P
XKL – P
XPQ – P
-----------------------------------------
X là nguyên nhân của P

a.Phương pháp quy nạp tương hợp
b.Phương pháp quy nạp sai biệt
c.Phương pháp quy nạp phần dư
d.Phương pháp quy nạp cộng biến
e.Phương pháp quy nạp tương tự
Đáp án a.

Câu 46
Suy luận sau thuộc phương pháp suy luận quy nạp gì?
XAB – P
XCD – P
XEF – P
XKL – P
PQ – KHÔNG P
-----------------------------------------
X là nguyên nhân của P

a.Phương pháp quy nạp tương hợp
b.Phương pháp quy nạp sai biệt
c.Phương pháp quy nạp phần dư
d.Phương pháp quy nạp cộng biến
e.Phương pháp quy nạp tương tự
Đáp án b

Câu 47
Suy luận sau thuộc phương pháp suy luận quy nạp gì?
XAB – PQR
A – Q
B – R
-----------------------------------------
X là nguyên nhân của P

a.Phương pháp quy nạp tương hợp
b.Phương pháp quy nạp sai biệt
c.Phương pháp quy nạp phần dư
d.Phương pháp quy nạp cộng biến
e.Phương pháp quy nạp tương tự
Đáp án c

Câu 48
Suy luận sau thuộc phương pháp suy luận quy nạp gì?
XAB – P
X’AB – P’
X’’AB – P’’
-----------------------------------------
X là nguyên nhân của P

a.Phương pháp quy nạp tương hợp
b.Phương pháp quy nạp sai biệt
c.Phương pháp quy nạp phần dư
d.Phương pháp quy nạp cộng biến
e.Phương pháp quy nạp tương tự
Đáp án d

Câu 49
Suy luận sau thuộc phương pháp suy luận quy nạp gì?
A có m, n, p, q, r
B có m, n, p, q
-----------------------------------------
R cũng là thuộc tính của B

a.Phương pháp quy nạp tương hợp
b.Phương pháp quy nạp sai biệt
c.Phương pháp quy nạp phần dư
d.Phương pháp quy nạp cộng biến
e.Phương pháp quy nạp tương tự
Đáp án e

Câu 50
Sơ đồ của suy luận sau thuộc phép quy nạp gì? :
a có P
b có P
c có P
………..………
n có P
a, b, c, ……n thuộc S
_________________________
Kết luận: Mọi S có tính P

a.Suy luận quy nạp kết hợp giữa quy nạp hoàn toàn và không hoàn toàn
b.Suy luận quy nạp hoàn toàn
c.Suy luận quy nạp phổ thông
d.Suy luận quy nạp khoa học
Đáp án b

Câu 51
Suy luận “Nắng tốt dưa, mưa tốt lúa” thuộc loại suy luận quy nạp nào dưới đây:
a.Suy luận quy nạp kết hợp giữa quy nạp hoàn toàn và không hoàn toàn
b.Suy luận quy nạp hoàn toàn
c.Suy luận quy nạp phổ thông
d.Suy luận quy nạp khoa học
Đáp án c

Câu 8:
Suy luận “Chuồn chuồn bay thấp thì mưa, bay cao thì nắng, bay vừa thì râm” thuộc loại suy luận quy nạp nào dưới đây:
a.Suy luận quy nạp kết hợp giữa quy nạp hoàn toàn và không hoàn toàn
b.Suy luận quy nạp hoàn toàn
c.Suy luận quy nạp khoa học
d.Suy luận quy nạp phổ thông

Đáp án d

Câu 52
Cô giáo trong câu chuyện sau đã kết luận trên cơ sở quy nạp nào:
Tìm hiểu nguyên nhân dẫn đến hư hỏng ở một số học sinh, một cô giáo nhận thấy :
- Học sinh A : Nhà giàu, cha mẹ làm ăn xa, không quan tâm giáo dục con cái.
- Học sinh B : Nhà nghèo, đông con, cha mẹ mải làm ăn, không quan tâm đến con cái.
- Học sinh C : Nhà khó khăn, cha mẹ li dị, không quan tâm đến con cái.
Cô giáo rút ra kết luận: nguyên nhân dẫn đến hiện tượng học sinh hư chính là ở những học sinh này không có sự quan tâm giáo dục của cha mẹ.
a.Phương pháp quy nạp tương hợp
b.Phương pháp quy nạp sai biệt
c.Phương pháp quy nạp phần dư
d.Phương pháp quy nạp cộng biến
e.Phương pháp quy nạp tương tự
Đáp án a

Câu 53
Các nhà nghiên cứu trong câu chuyện sau đã kết luận dựa vào phương pháp suy luận quy nạp nào:
“Các nhà nghiên cứu chăn nuôi đã làm thí nghiệm đối chứng như sau: Chọn một số con heo có thể trọng như nhau được chia làm hai nhóm, cả hai nhóm này có chế độ ăn uống và chăm sóc như nhau. Điểm khác nhau là ở chỗ: người ta cho vào thức ăn của nhóm thứ nhất một lượng nhỏ thuốc có chứa vài nguyên tố vi lượng và vitamin, còn nhóm thứ hai thì không. Kết quả là ở nhóm heo thứ nhất, trọng lượng của chúng tăng vọt, còn ở nhóm heo thứ hai, trọng lượng của chúng tăng một cách bình thường.
Các nhà nghiên cứu đã đi đến kết luận, chính loại thuốc có chứa vài nguyên tố vi lượng và vitamin kia là nguyên nhân tăng trọng nhanh ở một nhóm heo đó”

a.Phương pháp quy nạp tương hợp
b.Phương pháp quy nạp sai biệt
c.Phương pháp quy nạp phần dư
d.Phương pháp quy nạp cộng biến
e.Phương pháp quy nạp tương tự
Đáp án b

Câu 54
Kết luận sau dựa trên suy luận quy nạp nào dưới đây:
Ở điều kiện bình thường (nhiệt độ và áp suất xác định), cột mức thủy ngân trong ống nghiệm ở một điểm xác định. Khi nhiệt độ tăng thì cột mức thủy ngân trong ống nghiệm cũng dâng lên (do thể tích tăng). Nhiệt độ càng tăng thì cột mức thủy ngân càng dâng cao.
Kết luận: sự cung cấp nhiệt là nguyên nhân làm cho cột mức thủy ngân trong ống nghiệm dâng cao.

a.Phương pháp quy nạp tương hợp
b.Phương pháp quy nạp sai biệt
c.Phương pháp quy nạp phần dư
d.Phương pháp quy nạp cộng biến
e.Phương pháp quy nạp tương tự
Đáp án d

Câu 55
Phát hiện sau đây dựa trên suy luận quy nạp nào:
Khi phân tích quang phổ, người ta thấy rằng, mỗi vạch quang phổ ứng với một nguyên tố hóa học nhất định. Trong dây quang phổ của mặt trời, người ta thấy có một vạch vàng tươi không ứng với một nguyên tố hóa học nào đã biết. Qua nghiên cứu các chất khí, người ta nhận thấy vạch quang phổ của một chất khí cũng có màu vàng tươi giống như một vạch của quang phổ mặt trời. Từ đó, tên của chất khí đó gọi là Hê-li (khí mặt trời).

a.Phương pháp quy nạp tương hợp
b.Phương pháp quy nạp sai biệt
c.Phương pháp quy nạp phần dư
d.Phương pháp quy nạp cộng biến
e.Phương pháp quy nạp tương tự
Đáp án c

Câu 56
Kết cấu logic của chứng mình bao gồm các phần sau. Hãy chọn câu đúng:
a.Luận đề, luận cứ và luận chứng
b.Luận đề, luận cứ, luận chứng và chứng minh
c.Luận đề, luận chứng, luận cứ và chứng cứ
d.Luận đề, chứng cứ, luận cứ và chứng minh
Đáp án a

Câu 57
Chọn câu đúng:
a.Luận đề là phán đoán mà tính chân thực của nó cần được chứng minh.
b.Luận đề là phán đoán mà tính chân thực của nó dùng để chứng minh.
c.Luận đề là phán đoán mà tính chân thực của nó không cần phải chứng minh.
d.Luận đề là phán đoán mà tính chân thực của nó đã được chứng minh.
Đáp án a

Câu 58
Chọn câu đúng:
a.Luận cứ là những phán đoán chân thực dùng để chứng minh chính nó
b.Luận cứ là những phán đoán chân thực dùng để chứng minh luận chứng
c.Luận cứ là những phán đoán chân thực dùng để chứng minh luận đề
d.Luận cứ là những phán đoán chân thực dùng để chứng minh chứng cứ
Đáp án c

Câu 59
Chọn đáp án đúng:
a.Luận chứng là phán đoán nhằm trả lời câu hỏi: chứng minh bằng cái gì.
b.Luận chứng là phán đoán liên kết luận đề và luận cứ
c.Luận chứng là thao tác logic để liên kết luận cứ với luận đề
d.Luận chứng chính là chứng cứ nhằm để chứng minh luận đề
Đáp án c

Câu 60
Chọn câu đúng:
a.Quy tắc đối với luận đề là: luận đề phải chân thực; rõ ràng, không mập mờ; diễn đạt ngắn gọn, đơn nghĩa, thuật ngữ chính xác, nội dung trọn vẹn; phải giữ nguyên luận đề, không được đánh tráo luận đề khác.
b.Quy tắc đối với luận đề là: luận đề phải chân thực; rõ ràng, không mập mờ; diễn đạt ngắn gọn, đa nghĩa, thuật ngữ chính xác, nội dung cơ bản; phải giữ nguyên luận đề, không được đánh tráo luận đề khác.
c.Quy tắc đối với luận đề là: luận đề phải chân thực; rõ ràng, không mập mờ; diễn đạt ngắn gọn, đơn nghĩa, thuật ngữ chính xác, nội dung trọn vẹn; được đánh tráo luận đề khác.
d.Quy tắc đối với luận đề là: luận đề phải chân thực; rõ ràng, không mập mờ; diễn đạt ngắn gọn, đa nghĩa, thuật ngữ trừu tượng, nội dung trọn vẹn; phải giữ nguyên luận đề, không được đánh tráo luận đề khác.
Đáp án a

Câu 61
Chọn câu đúng:
a.Luận cứ phải: chân thực; độc lập với luận đề; không vòng quanh, không mâu thuẫn, có liên hệ với luận đề..
b.Luận cứ phải: chân thực; độc lập với luận đề; không vòng quanh, không mâu thuẫn, có liên hệ với luận chứng, phải đầy đủ.
c.Luận cứ phải: chân thực; phụ thuộc vào luận đề; không vòng quanh, không mâu thuẫn, có liên hệ với luận đề, phải đầy đủ.
d.Luận cứ phải: chân thực; phụ thuộc vào luận đề; không vòng quanh, không mâu thuẫn, không liên hệ với luận đề, phải đầy đủ.
Đáp án b

Câu 62
Chọn câu đúng:
a.Chứng minh trực tiếp là chứng minh tính chân thực của luận đề trên cơ sở lập luận trực tiếp từ luận cứ.
b.Chứng minh trực tiếp là chứng minh tính chân thực của luận cứ trên cơ sở lập luận trực tiếp từ luận đề.
c.Chứng minh trực tiếp là chứng minh tính chân thực của luận đề trên cơ sở lập luận trực tiếp từ luận chứng.
d.Chứng minh trực tiếp là chứng minh tính chân thực của luận đề trên cơ sở lập luận trực tiếp từ chứng cứ.
Đáp án a

Câu 63
Chọn câu đúng:
a.Chứng minh gián tiếp là chứng minh tính chân thực của luận đề bằng cách chứng minh tính giả dối của phản luận đề. Có hai cách chứng minh gián tiếp: phản chứng và loại suy.
b.Chứng minh gián tiếp là chứng minh tính chân thực của luận đề bằng cách chứng minh tính giả dối của chính luận đề. Có hai cách chứng minh gián tiếp: phản chứng và loại suy.
c.Chứng minh gián tiếp là chứng minh tính chân thực của luận đề bằng cách chứng minh tính giả dối của phản luận đề. Có ba cách chứng minh gián tiếp.
d.Chứng minh gián tiếp là chứng minh tính chân thực của luận đề bằng cách chứng minh tính giả dối của phản luận đề. Có bốn cách chứng minh gián tiếp.
Đáp án a

Câu 64
Chọn câu đúng:
a.Chứng minh phản chứng là thao tác logic: Thừa nhận tính chân thực của phản luận đề; lập luận lien kết các luận cứ quy về sự mâu thuẫn; loại bỏ phản luận đề và thừa nhận luận đề.
b.Chứng minh phản chứng là thao tác logic: Thừa nhận tính chân thực của luận đề; lập luận liên kết các luận cứ quy về sự thống nhất; loại bỏ phản luận đề và thừa nhận luận đề.
c.Chứng minh phản chứng là thao tác logic: Thừa nhận tính không chân thực của phản luận đề; lập luận liên kết các luận cứ quy về sự mâu thuẫn; loại bỏ phản luận đề và thừa nhận luận đề.
d.Chứng minh phản chứng là thao tác logic: Thừa nhận tính chân thực của luận đề và của phản luận đề; lập luận liên kết các luận cứ quy về sự đồng nhất; loại bỏ phản luận đề và thừa nhận luận đề.
Đáp án a

Câu 65
Chọn câu đúng:
a.Loại suy là thao tác logic loại dần các khả năng sai lầm để khẳng định luận đề là đúng.
b.Loại suy là thao tác logic loại dần các khả năng đúng đắn để khẳng định luận đề là đúng.
c.Loại suy là thao tác logic loại dần các khả năng thống nhất để khẳng định luận đề là đúng.
d.Loại suy là thao tác logic loại dần các khả năng đúng đắn để khẳng định luận đề là sai.
Đáp án a.

Câu 66
Chọn câu đúng:
a.Loại suy là thao tác logic loại dần các khả năng đúng đắn để khẳng định luận đề là đúng.
b.Loại suy là thao tác logic loại dần các khả năng đúng đắn để khẳng định luận đề là sai.
c.Loại suy là thao tác logic loại dần các khả năng sai lầm để khẳng định luận đề là đúng.
d.Loại suy là thao tác logic loại dần các khả năng thống nhất để khẳng định luận đề là đúng.

Đáp án c
BÀI VIẾT MỚI
Hỗ Trợ Các Bạn Làm Pest Từ Bản Mềm Đến Bản Cứng (ảnh) :d
bởi hoa311, 19/12/14 lúc 16:58
Vận Dụng Quan Điểm Toàn Diện Để Tìm Hiểu Về Một Người Bạn Than
bởi trangmono, 31/10/14 lúc 08:27
---------------------------------------------------
Administrator - NGUYEN MANH LINH (Mr.)
---------------------------------------------------
Office: Hanoi University of Business and Technology
Mobile: 0976774533; FaceBook: https://www.facebook.com/ToilaMrRin;
Email: svhubtforum.info@ gmail.com;


Mr.Rin, 14/12/14 #1
trời choZo00oZtrò chơi thích bài này.

hoahongxanhyp
Thành viên
Bài viết:14
Đã được thích:0
Điểm thành tích:1
ad có bản pest cái này ko ạ
hoahongxanhyp, 23/12/14 #2
(Bạn phải Đăng nhập hoặc Đăng ký để trả lời bài viết.)
Tags: logic hoc, trac ngiem, trắc nghiệm, môn, mon
SVHUBTFORUM.COM - Ôn Tập Trắc Nghiệm Môn Lôgíc Học - 150 Câu

Chia sẻ trang này

Đăng ký!

Quảng cáo

bảo hiểm công nhân, Cung Cấp thiết bị nghe lén giá rẻ

Diễn đàn
...
CÁC MÔN ĐẠI CƯƠNG
XenForo Add-ons by Brivium ™ © 2012-2013 Brivium LLC.
Sửa tivi, Bày Cách trị sổ mũi dị ứng, Cách Trị táo bón cho bé hiệu quả Sửa tivi tại nhà, cong ty bang hieu quang cao tai tphcm, Cách chống lão hóa da mặt, Nhà sản xuất băng cảnh báo hàng đầu, http://baoholaodongthienbang.com Trang thiết bị bhld, Dạy Hoc cat toc nam nữ chuyên nghiệp Hà Nội, làm bảng hiệu led giá rẻ

Diễn đàn
Tìm kiếm diễn đàn
Bài viết gần đây
Tài liệuViệc làm & Thực tập Nhà trọMediaMenu
Tìm kiếm
xenFoogle
Tiếng Việt
Liên hệ
Trợ giúp
Quy định và Nội quyDiễn đàn sử dụng XenForo™ ©2010-2013 XenForo Ltd.
Website đang hoạt động thử nghiệm, chờ giấy phép MXH của Bộ TT & TT. | Copyright © 2013 Website Diễn đàn sinh viên Hubt. All Rights Reserved.: www.svhubtforum.com

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Net