Vận hành thiết bị lạnh

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

Chương 2:Vận hành thiết bị lạnh

1.Nạp gas :

 Nạp môi chất lạnh có 2 trường hợp:-Nạp mới (nạp ban đầu)-Nạp bổ sung

a.Nguyên nhân thiếu gas: Hở van,hở mặt bích…Do vận hành:xả dầu,xả khí nhiều lần.Do sửa chữa

b.Dấu hiệu thiếu gas:.-Năng suất lạnh giảm.-Nhiệt độ phòng lạnh ko hạ thấp như bình thường.-Đường hút ko bám tuyến hoặc đọng sương.-Cấp dịch bình thường mà qua kính xem mức ở bình chứa cao áp đã hết gá hay qua kính theo dõi gas đi ko sủi bọt.-Áp suất hút,nén giảm.-Cường độ dòng điện giảm-Tiếng máy êm hơn

c.Nguyên tắc nạp gas:-Nạp đúng loại gas-Áp suất nơi nạp phải nhỏ hơn áp suất chai gas (nạp vào dàn lạnh)-Máy phải hđ được.-Lượng gas chuẩn bị phải lớn hơn hoặc =gas dự định nạp-Được phê duyệt của người thẩm quyền-Thử kín cẩn thận trước và sau khi nạp.-Chai gas phải đặt nghiêng 1 góc 300 so với phương nằm ngang

d.Công tác chuẩn bị:-Chuẩn bị dụng cụ phòng hộ lao động,mặt nạ,găng tay.-Đồ nghề:ống dây nạp,đồng hồ nạp gas,dụng cụ cơ khí.-Cân

e.Quy tình nạp gas:-Nối chặt 1 đầu dây nạp vào hệ thống hay chai nạp,còn đầu kia nối lỏng.Dây nạp phải là dây cao su chịu lực-Mở từ từ van ở đầu dây nạp cứng để đuổi kk trong ống nạp ra ngoài.Sau đó nhanh chóng xiết chặt đầu dây lại,ko đc để dây bị xoắn-Mở 1 đầu của van chai để tăng áp suất trong dây nạp đồng thời thử kín 2 đầu nối của dây nạp-Mở từ từ van nạp và van chai.Việc nạp gas có thể tiến hành ở các vị trí:+Nạp trước vtl:van cấp dịch từ bầu chứa đi đến dàn lạnh phải đóng chặt trước khi mở van nạp+Nạp trực tiếp vào dàn lạnh hoặc bình chứa thấp áp.Đường ống nạp có thể chung với đường xả dầu của dàn lạnh

-Nếu thấy cổ chai xuất hiện 1 lớp tuyết chứng tỏ chai đã hết gas,hoặc nhận biết hết gas qua cân.-Đóng van nạp ở chai,để im 1 vài phút tiếp tục đóng van còn lại.Cô lập chai và hệ thống.Ghi nhật ký vận hành.

2.Rút gas:

a.Nguyên nhân rút gas:Do hệ thống nạp quá thừa gas,hđ kém hiệu quả.Do chuẩn bị sửa chữa lớn

b.Nguyên tắc rút gas.-Áp suất trong chai phải nhỏ hơn áp suất nơi rút của hệ thống.-Rút gas từ bình chứa cao áp-Việc rút gas phải đc phê duyệt của phó giám đốc phụ trách kỹ thuật.-Dừng máy cho an toàn

c.Công tắc rút gas.-Chuẩn bị bảo hộ lao động.-Do yêu cầu áp suất chai gas phai thấp nên làm lạnh chai gas = đá lạnh-Gắn chai với dây và van xả như khi nạp.-Rút gas vào chai-Xác đinh lượng gas đầy chai=cân.-Tháo dây đóng van.

3.Nạp dầu: -Nạp dầu ban đầu-Nạp bổ sung

a.Dấu hiệu thiếu dầu.-Xem kính :mức dầu< mức bình thường-

b.Nguyên tắc nạp dầu:-Nạp đúng loại dầu-Áp suất cacte phải thấp hơn áp suất khi quyển –Lượng dầu chuẩn bị nạp phải nhiều hơn lượng dầu dự định nạp-Máy nén phải chạy-Đường ống nhựa trong suốt để thấy đc dầu có đi trong ko.

c.Cống tắc chuẩn bị.Dầu đủ số lượng.Ống nạp dầu trong suốt.Đồ nghề mở van

d.Nạp dầu.-Gắn ống nạp dầu ngập trong thùng dầu-Đóng từ từ van chặn hút quan sát áp suất <0kg/cm2.nhanh chóng mở van nạp.Quan sat qua kính mức,chỉ nạp 1/3 khi máy dừng dầu về nữa là đủ.-Đóng van chặn nạp-Mở van chặn hút chậm-Ghi nhật ký vận hành

4.Xả dầu

a.Xả dầu trực tiếp ra ngoài hệ thống

1.Xả từ bình tách dầu.+Xả khi máy nén dừng vì thiết bị này ở áp suất cao+Thường xả với hệ thống NH3  .

Công tác chuẩn bị:-Đối với hệ thống NH3:Dầu nên xả vào can ko nên xả vào xô vì dầu ra có lẫn gas.Chuẩn bị ổ dẫn dầu.BẢo hộ lao động nhưu găng tay,mặt nạ,ghẻ có tẩm H2O

-Xả dầu:Đứng đầu gió,xả từ từ,quan sát bọt dầu ra cho đến khi nào bọt hết ra thì ngừng xả.

b.Xả dầu về bình tập trung dầu.Đảm bảo nguyên tắc:Máy vẫn chạy để duy trì áp suất thấp.Ko nên xả ào ạt àm xả từng thiết bị lần lượt.Áp suất trong bình luôn luôn nhỏ hơn áp suất nơi xả

Cách xả:Đầu tiên hạ áp suất.Áp suất trên đồng hồ nhỏ hơn áp suất nới xả thì mở van.Quan sát kính xem dầu để biết dầu đã xả hết hay chưa.

c.Xả dầu từ dàn lạnh xương cá:Áp suất dàn lạnh phải > áp suất khí quyển.Áp suất càng tăng xả càng dễ.máy nén phải ngừng hđ để an toàn hơn.Thời điểm xả:TH chạy tăng cường xả lúc giờ nghi cao diểm(18-22h).Cách xả tương tự như xả tách dầu.TH người ra chậm:xả lúc nhiệt độ hầm cao nhất

d.Xả dầu từ tủ đông tiếp xúc:-Xả dầu từ block=>xả từ van xả đáy tử đông-Tháo từng tấm block đặt nghiêng cho dầu chảy ra.=>thuongf làm mùa ít hàng

e.Xả dầu từ máy nén.-Máy nén còn hđ đc:+Chạy rút gas dừng máy chủ động=>cô lập máy nén=>xả hơi gas từ van xả khí nằm bên dưới van chặn nén.Đối với NH3 đầu kia của ống cắm vào nước đến khi nào đồng hồ của HP=LP=OP=0 kg/cm2=>mở van xả khí 1 thời gian.Mở van xả dầu=>mở nút mù tại van hút lúc này không khí lọt vào=>làm chênh lệch áp=>dầu chảy ra.

5.Xả khí ko ngưng

-Mục đích xả khí ko ngưng:Khí ko ngưng gây nhiều hậu quả:+Tăng nhiệt độ và áp suất nén+giảm hệ số truyền nhiệt cảu các thiết bị truyền nhiệt+Giảm năng sút lạnh+Không khí có mang theo hơi nước làm ăn mòn kim loại do tạo ra môi trường kiềm với amoniac và môi trường acid với freon;hơi nước ở nhiệt độ thấp sẽ ko hòa tan với gas đc nên đông đặc làm nghẹt ống ở các phin,van.

-Xả khi từ dàn ngưng(sd cho NH3 ko có bình tách khí):Chạy rút gas(ngưng cấp dịch cho dàn bay hơi).Van cấp dịch đóng,mức dịch bình chứa tăng lên đến khi BCCA ổn định.Cộng với việc chyaj rút gas kết thúc=>Dừng máy nén đóng những đường liên quan đến máy nén.Đóng đường nối thông giữa BCCA và ngưng tụ,khi đó dàn ngưng độc lập.Mở van xả khí=>cho vào thùng nước

6.Xả tuyết dàn lạnh.

-Xả tuyết vì tuyết làm hệ số truyền nhiệt k giảm.Khi k giảm nhiệt lượng trao đổi nhiệt giảm=>năng suất lạnh giảm=>thời gian làm lạnh tăng=>chi phí tăng=>nhiệt độ ko đạt=>chất lượng sp’ giảm.

-Nguyên lý :Nâng nhiệt độ bề mặt dàn lạnh

a)Xả tuyết =dây điện trở:+Ngừng cấp dịch tiến hành chạy rút gas.Máy né n ngừng.+Ngừng quat dàn lạnh+Điện trở đc nung nóng để tan chảy lớp tuyết trên bề mặt dàn lạnh.Giai đoạn kết thúc:ngừng cung cấp điện cho dây điện trở.Đưa dàn lạnh hđ trở lại.Sau đó cấp dịch cho máy nén hđ trở lại.

b)Xả tuyết =nước:tương tự xả tuyết =điện trở

c)Xả tuyết =gas nóng:-Ngừng cấp dịch chạy rút gas nhưng máy nén vẫn chạy.-Ngừng quạt dàn lạnh.Van điện từ thông giữa đường nén đến dàn lạnh đc mở ra.SV1 đóng,SV2 mở.Kết thúc:đóng van điện từ số 2,hệ thống hđ bình thường.

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Net

Ẩn QC