Imidazol

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

1.Thiamphenicol (phenicol)

Tác dụng : Là ks phổ rộng, td lên nhiều VK Gram âm và dương

Chỉ Định:

 Các nhiễm trùng nhạy cảm với phenicol như: nhiễm trùng hô hấp cấp (kháng với các kháng sinh khác), nhiễm trùng đường tiêu hóa (thương hàn & các trường hợp nhiễm Salmonella khác); nhiễm trùng gan mật (viêm túi mật cấp); viêm niệu đạo lậu cầu; viêm niệu đạo không phải do lậu cầu; viêm màng não do Haemophilus & các nhiễm trùng do các vi khuẩn yếm khí kháng với các kháng sinh khác.

Chống Chỉ Định:  Có tiền sử suy tủy, suy thận nặng, quá mẫn cảm với phenicol; trẻ sơ sinh & nhũ nhi < 6 tháng.thời kỳ mang thai

Liều Dùng:  Người lớn 1,5-3 g/ngày. Trẻ em 30-100 mg/kg/ngày. Nhiễm lậu cầu không biến chứng, mới, cấp tính ở nam giới uống liều duy nhất 2,5 g. Các trường hợp nhiễm lậu cầu khác 2,5 g uống liều duy nhất vào ngày đầu, sau đó 2 g/ngày trong 4 ngày. Thiophenicol dùng đường ngoại biên có thể tiêm IM hoặc tiêm IV.

ADR: Thay đổi huyết học

2.Clotrimazole

Tác dụng :Clotrimazol là thuốc chống nấm phổ rộng được dùng điều trị các trường hợp bệnh ngoài da do nhiễm các loài nấm gây bệnh khác nhau

Chỉ định:  

Nhiễm Candida âm đạo, nhiễm Trichomonas âm đạo, nhiễm khuẩn hỗn hợp tại âm đạo, 

viêm âm đạo do nhiễm khuẩn, huyết trắng do nhiễm khuẩn & nấm.

Chống chỉ định:  

Quá mẫn với thành phần thuốc.

Tác dụng không mong muốn (ADR)

Dùng đường miệng: Những phản ứng phụ thường gặp chiếm 5%: kích ứng và rối loạn tiêu hóa, nôn, buồn nôn. Các triệu chứng về tiết niệu như đái rắt, đái máu.

Tăng enzym gan (> 10%); giảm bạch cầu trung tính, trầm cảm.

Dùng tại chỗ: Các phản ứng tại chỗ (> 1%) bao gồm bỏng nhẹ, kích ứng, viêm da dị ứng do tiếp xúc, đau rát vùng bôi thuốc ở da hoặc âm đạo.

Liều lượng:  

Ðặt thuốc sâu vào âm đạo 1 viên/ngày trước khi ngủ, liên tục trong 6 ngày. Nên dùng thêm kem Candid thoa vùng âm hộ.

3.Secnidazole

Tác dụng : Diệt ký sinh trùng

Diệt VK kị khí

Chỉ định:  

Nhiễm khuẩn đường niệu sinh dục, các bệnh lây qua đường tình dục như viêm niệu đạo, viêm bàng quang, viêm âm hộ âm đạo, viêm cổ tử cung do nhiễm khuẩn, nấm Candida, do C. trachomatis, lậu cầu, U. uealyticum, Trichomonas

Chống chỉ định:  

Quá mẫn với thành phần thuốc.

Tương tác thuốc:  

Tránh dùng với kháng acid chứa Mg, Al. Kiêng rượu. Phenytoin, warfarin, sulfonylureas. Disulfiram.

Tác dụng phụ:  

Buồn nôn, nôn, nhức đầu, chóng mặt, đau bụng & tiêu chảy. Vị giác kim loại, mề đay.

Chú ý đề phòng:  

Có thai & cho con bú.

Liều lượng:  

Dùng ít nhất 1 giờ trước hay 2 giờ sau bữa ăn. Dùng liều duy nhất phức hợp Fas-3.

4.Miconazole

Tác dụng :iconazol là thuốc imidazol tổng hợp có tác dụng chống nấm đối với các loại

Chỉ định: Miconazol dùng bôi tại chỗ trong các bệnh do nấm chủ yếu là Candida albican (hiệu quả khỏi 80 - 90%), và một số trường hợp nhiễm nấm khác như nấm mắt, nấm ngoài da, nấm âm đạo, nấm đường tiêu hóa. Miconazol cũng được dùng chữa nhiễm nấm toàn thân hoặc nấm màng não nặng qua truyền tĩnh mạch hoặc tiêm vào màng cứng nhưng hiện nay một số azol khác được dùng phổ biến hơn. Dùng miconazol qua đường uống để chữa nhiễm nấm Candida ở miệng và đường tiêu hóa.

Chống chỉ định

Quá mẫn với miconazol

Người mang thai.

Người có tổn thương gan. Rối loạn chuyển hóa porphyrin.

Trẻ<6t

Tác dụng phụ:  

- Buồn nôn, nôn. 

- Ðiều trị lâu dài có thể bị tiêu chảy. 

- Hiếm gặp: dị ứng.

Liều lượng:  

- Người lớn & trẻ em: nửa muỗng lường x 4 lần/ngày. 

- Trẻ nhỏ 6 - 24 tháng tuổi: 1/4 muỗng lường x 4 lần/ngày. 

- Dùng ngón tay quấn gạc, rơ thuốc vào khoang miệng. Nên giữ thuốc trong miệng càng lâu càng tốt. Tiếp tục ít nhất 1 tuần sau khi hết triệu chứng.

5.Rifampicin

Tác dụng : Là ks phổ rộng, có td tốt với các VK gram dương và âm (trừ cầu khuẩn đường ruột)

CHỈ ĐỊNH:

Điều trị phối hợp với các thuốc kháng sinh / thuốc hoá trị trong tất cả các thể lao và phong; trong các trường hợp nhiễm trùng trầm trọng do vi khuẩn không thuộc nhóm Mycobacterium nhạy cảm vởi Rifampicin; điều trị phòng viêm màng não do Meningococcus ở người mang mầm bệnh nhưng không thể hiện triệu chứng.

CHỐNG CHỈ ĐỊNH:

Quá mẫn cảm vơi Rifampicin. Loạn porphyrin, suy gan nặng (nếu phối hợp với INH). Vàng da, phụ nữ có thai ba tháng đầu.

TÁC DỤNG PHỤ:

Rối loạn tiêu hoá, nổi mẩn, sốt, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, tăng bạch cầu ái toan, “hội chứng cúm”, hạ huyết áp và choáng, suy thận cấp thường xảy ra khi điều trị ngắt quãng. Rifampicin có thể nhuộm đỏ nước tiểu, mồ hôi, đờm và nước mắt; nhuộm màu 

CÁCH DÙNG: Theo hướng dẫn của thầy thuốc điều trị

Uống xa bữa ăn:

Trị lao và phong:

Người lớn 8-12 mg/kg/lần/ngày tuỳ theo cân nặng và chỉ định.

Trẻ em: 8-15 mg/kg/lần/ngày, tối đa 600 mg/ngày.

6.Sulfaguanidin (Sulfamid)

Tác dụng :

Là một sulfamid kháng khuẩn, khi uống hầu như không hấp thu qua đường tiêu hoá vào máu nên chỉ dùng điều trị các nhiễm khuẩn đường ruột.

Chỉ định :

- Các nhiễm khuẩn đường ruột như lỵ trực khuẩn, viêm ruột, ỉa chảy.

- Phòng nhiễm khuẩn trước và sau phẫu thuật đường ruột. 

Chống chỉ định:

Dị ứng với các sulfamid, albumin niệu, bí đái.

Tác dụng không mong muốn :

Có thể gây dị ứng da, mẫn cảm với ánh sáng.

Cách dùng : Uống với nhiều nước.

- Người lớn : uống 4 - 6 viên/ lần x 2 - 3 lần/ ngày 

- Trẻ em tuỳ theo tuổi : uống 1 - 2 viên/lần x 2 - 3 lần/ ngày. 

7. Sulfamethoxazol

Tác dụng:Có phổ kháng khuẩn rộng,td lên nhiều VK ưu khí Gram âm và dương

Chỉ định:Sulfamethoxazol được dùng điều trị sốt rét (phối hợp với quinin sulfat và pyrimethamin), viêm kết mạc do chlamydia; bệnh toxoplasma (phối hợp với pyrimethamin) và nhiễm trùng tiết niệu.

CCĐ:Suy gan,suy thận nặng

Thiếu máu hồng cầu to

Ng mang thai, trẻ sơ sinh, trẻ đẻ non

Mẫn cảm vs thuốc

ADR:Buồn nôn,nôn,tiêu chảy,viêm miệng

Suy thận,sỏi thận

Ban da,ngứa,mày đay

LD:Lớn:480-960mg/lần x2 lần/ngày

TE:48mg/kg/24h chia 2 lần

8.

SULFASALAZINE

Tác dụng:Làm thay đổi kiểu cách tổ chức trong hệ vi sinh vật đường ruột

 làm thay đổi sự bài tiết và hấp thu các dịch và các chất điện giải ở đại tràng và/hoặc ức chế miễn dịch.

Chỉ định

Viêm loét đại tràng.

Bệnh Crohn thể hoạt động.

Viêm khớp dạng thấp ở người bệnh không đáp ứng với các thuốc giảm đau và thuốc chống viêm không steroid.

Chống chỉ định 

Trường hợp quá mẫn với sulfasalazin, sulfonamid hoặc salicylat.

Loạn chuyển hóa porphyrin.

Suy gan hoặc thận; tắc ruột hoặc tắc tiết niệu; trẻ em dưới 2 tuổi (vì thuốc có thể gây bệnh vàng da nhân).

ADR:Toàn thân: Ðau đầu, sốt, chán ăn.

Máu: Giảm bạch cầu, thiếu máu tan máu, chứng đại hồng cầu.

Tiêu hóa: Ðau bụng, buồn nôn, đau thượng vị.

Da: Ngoại ban, nổi mày đay, ngứa, ban đỏ.

Gan: Tăng nhất thời transaminase.

Phản ứng khác: Giảm tinh trùng có hồi phục.

Liều lượng và cách dùng 

Viêm loét đại tràng 

Người lớn: Bắt đầu: 0,5 - 1 g; 3 - 4 lần/ngày. Có thể giảm tác dụng phụ ở đường tiêu hóa, khi bắt đầu với liều thấp 1 - 2 g/ngày, chia làm 3 - 4 lần hoặc dùng viên bao tan trong ruột 0,5 - 1 g/ngày. Ðiều trị duy trì: 1 - 2 g/ngày, chia làm 3 - 4 lần.

Trẻ em trên 2 tuổi: Bắt đầu 40 - 60 mg/kg, chia 3 - 4 lần. Liều duy trì 20 - 30 mg/kg, chia làm 4 lần.

Bệnh Crohn: 

1 - 2 g, chia 3 - 4 lần.

Viêm khớp dạng thấp

Bắt đầu dùng 500 mg/ngày trong một tuần, sau đó tăng lên 500 mg mỗi tuần, đến liều tối đa 3 g/ngày.

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Net