Quinolon

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

1.Acid nalidixic

Tác dụng :Có hoạt tính kháng khuẩn chống lại các VK gram âm

Diệt khuẩn và có hiệu quả trên phạm vi pH nước tiểu

Chỉ định:

- Nhiễm trùng đường tiểu dưới cấp hay nhiễm trùng tái phát không biến chứng. Ly trực trùng, tiêu chảy do nhiễm trùng

- Điều trị nhiễm khuẩn đường tiết niệu, sinh dục do các vi khuẩn gram âm, như viêm bàng quang, viêm bể thận, viêm niệu đạo.

- Điều trị nhiễm khuẩn đường tiêu hóa do vi khuẩn âm như viêm dạ dày, ruột...

Chống chỉ định:

- Nhạy cảm với Nalidixic Acid, tiền căn co giật, trẻ <3 tháng tuổi.

- Bệnh nhân suy thận, rối loạn tạo máu, động kinh, tăng áp lực sọ não.

Tác dụng phụ:

Ðau đầu, ngầy ngật, hoa mắt, chóng mặt, rối loạn thị giác, buồn nôn, nôn & tiêu chảy.

Liều lượng:

Người lớn 2 viên x 4 lần/ngày, thiếu niên > 30kg 1-2 viên x 4 lần/ngày, trẻ em 50mg/kg/ngày. Uống vào buổi sáng & chiều.

2.Levofloxacin

Tác dụng : Diệt khuẩn

có tác dụng trên nhiều chủng vi khuẩn Gram âm và Gram dương

Chỉ định:

Ở người lớn với nhiễm trùng nhẹ hoặc trung bình, levofloxacin được chỉ định điều trị các bệnh nhiễm trùng do các vi khuẩn nhạy cảm với levofloxacin:

Viêm xoang cấp

Đợt kịch phát cấp của viêm phế quản mãn tính

Viêm phổi mắc phải cộng đồng

Nhiễm trùng đường tiểu không biến chứng

Nhiễm trùng đường tiểu có biến chứng kể cả viêm thận-bể thận

Viêm tuyến tiền liệt mãn tính do vi khuẩn

Nhiễm trùng da và mô mềm.

Chống chỉ định:

Không dùng levofloxacin cho:

Bệnh nhân quá mẫn với levofloxacin hoặc các quinolon khác hoặc bất cứ thành phần tá dược nào.

Bệnh nhân động kinh.

Bệnh nhân có tiền sử rối loạn gân liên quan đến việc dùng fluoroquinolon.

Trẻ nhỏ hoặc trẻ đang lớn.

Trong thời kỳ mang thai.

Phụ nữ cho con bú.

Tác dụng phụ:

Nhiễm trùng và nhiễm ký sinh: Nhiễm nấm (và tăng sinh các vi khuẩn đề kháng thuốc khác).

Rối loạn máu và hệ bạch huyết: Giảm bạch cầu, giảm bạch cầu ái toan, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu trung tính, mất bạch cầu hạt.

Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: Chán ăn, hạ đường huyết, đặc biệt ở bệnh nhân đái tháo đường.

Rối loạn tâm thần: Mất ngủ, căng thẳng, loạn thần kinh, trầm cảm, tình trạng nhầm lẫn, lo âu.

Rối loạn hệ thần kinh: Hoa mắt, nhức đầu, buồn ngủ, co giật, run, dị cảm.

Rối loạn tai và tai trong: Chóng mặt, suy giảm thính lực.

Rối loạn cơ xương và mô liên kết: Rối loạn gân gồm viêm gân (như gân gót Achilles), đau khớp, đau cơ.

Rối loạn tiêu hóa: Tiêu chảy, buồn nôn, nôn, đau bụng, khó tiêu, đầy hơi, táo bón.

Rối loạn gan mật: Tăng men gan (ALT/AST, alkalin phosphatase, GGT)

Liều dùng:

Viêm xoang cấp: 500 mg x 1 lần/ngày x 10-14 ngày.

Đợt kịch phát cấp của viêm phế quản mãn tính: 250-500 mg x 1 lần/ngày x 7-10 ngày.

Viêm phổi mắc phải cộng đồng: 500 mg x 1 hoặc 2 lần/ngày x 7-14 ngày.

Nhiễm trùng đường tiểu không biến chứng: 250 mg x 1 lần/ngày x 3 ngày.

Nhiễm trùng đường tiểu có biến chứng kể cả viêm thận-bể thận: 250 mg x 1 lần/ngày x 7-10 ngày.

Viêm tuyến tiền liệt mãn tính do vi khuẩn: 500 mg x 1 lần/ngày x 28 ngày.

Nhiễm trùng da và mô mềm: 250 mg x 1 lần/ngày hoặc 500 mg x 1 hoặc 2 lần/ngày x 7-14 ngày.

3.Ofloxacin

Tác dụng :Có td diệt khuẩn

Phổ kháng khuẩn rộng

Chỉ định:

- Nhiễm khuẩn đường hô hấp (viêm phế quản, viêm phổi), tiết niệu, đường sinh dục, da và mô mềm, phụ khoa, tuyến tiền liệt, viêm đại tràng do nhiễm khuẩn ...

Liều dùng: 

- Người lớn dùng 400 mg - 600 mg / ngày, chia làm 2-3 lần. Giảm liều ở những bệnh nhân suy giảm chức năng thận.

- Nhiễm trùng đường tiết niệu: 2 lần x 200 mg / ngày.

- Nhiễm trùng da và mô mềm,viêm phế quản nặng : 2 lần x 400 mg / ngày, trong 10 ngày.

- Nhiễm Chlamydia (tử cung và niệu quản) : 2 lần x 300 mg/ ngày, trong 7 ngày . 

Chống chỉ định:  

Mẫn cảm với Quinolon, Phụ nữ có thai và cho con bú, Trẻ em dưới 15 tuổi

Tác dụng không mong muốn:

- Buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy, đau bụng.

- Dị ứng ngoài da.

- Thần kinh : Đau đầu, chóng mặt, mệt mỏi, run, mất ngủ, ác mộng, rối loạn thị giác.

4. GATIFLOXACIN

Tác dụng :có tác dụng diệt khuẩn

có tác dụng trên nhiều chủng vi khuẩn Gram-âm và Gram-dương.

Chỉ định:  

- Viêm phế quản cấp & mạn, viêm mủ màng phổi, áp xe phổi, viêm phổi. 

- Viêm bể thận cấp & mạn, viêm tuyến tiền liệt, viêm bàng quang, nhiễm khuẩn đường tiểu khác. 

- Lỵ, tiêu chảy nhiễm trùng, viêm đại tràng cấp & mãn.

Chống chỉ định

Người có tiền sử quá mẫn với gatifloxacin và các quinolon khác, hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Tác dụng phụ:  

Có thể có đau đầu, chóng mặt, lo lắng, kích động, mất ngủ. Ảnh hưởng chức năng thận, thay đổi huyết học, nhạy cảm ánh sáng

Liều lượng:  

Uống ngày 1 lần, không phụ thuộc bữa ăn. Liều 200-400 mg/ngày

5.MOXIFLOXACIN

Tác dụng : moxifloxaci

n có tác dụng diệt khuẩn với cả vi khuẩn Gram - dương  và Gram - âm

Chỉ định

Điều trị nhiễm khuẩn xoang cấp do các vi khuẩn nhạy cảm

Đợt cấp của viêm phế quản mạn tính

Viêm phổi mắc phải tại cộng đồng mức độ nhẹ và vừa

Nhiễm khuẩn da và tổ chức dưới da

Chống chỉ định

Người có tiền sử quá mẫn với moxifloxacin, hoặc các quinolon khác, hoặc các thành phần của thuốc.

Không sử dụng cho trẻ em dưới 18 tuổi do trên thực nghiệm cho thấy thuốc có thể gây thoái hoá sụn ở khớp chịu trọng lực.

ADR :

Tiêu hoá: Nôn, ỉa chảy.

Thần kinh: Chóng mặt.

Da: Ngứa, ban đỏ

Liều dùng: Liều thường dùng ở người lớn là 400 mg/ ngày, uống 1 lần.

6.

Pefloxacin

Tác dụng :VK nhạy cảm, VK nhạy cảm TB, VK đề kháng

Chỉ định

Chỉ định: - Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới, đường tiêu hóa, xương khớp, da & mô mềm. - Nhiễm khuẩn đường niệu, nhiễm khuẩn trong phẫu thuật, trong phụ khoa, nhiễm khuẩn huyết.

Chống chỉ định

Chống chỉ định: Quá mẫn với quinolone. Trẻ em, thiếu niên. Phụ nữ có thai & cho con bú.

Tác dụng phụ

Tác dụng phụ: Liên quan đến hệ tiêu hóa & TKTW, phản ứng dị ứng ngoài da, phản ứng nhạy cảm với ánh sáng, đau cơ, đau khớp.

Liều lượng

Liều lượng: Uống: 400 mg x 2 lần/ngày. Nên uống trong bữa ăn. Thời gian điều trị tùy theo loại & mức độ nhiễm khuẩn, thường 1 - 2 tuần, có thể kéo dài trong trường hợp nặng.

7.

SPARFLOXACIN

Tác dụng:Td mạnh trên VK ưa khí gram âm và 1 số cầu khuẩn Gram dương và VK nội bào

CHỈ ĐỊNH:

Sparfloxacin được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

- Viêm phổi mắc phải trong cộng đồng.

- Viêm phế quản cấp và mãn tính.

- Các nhiễm khuẩn khác ở đường hô hấp dưới do vi khuẩn nhạy cảm.

- Viêm xoang cấp.

- Viêm niệu đạo do lậu cầu hay không do lậu cầu.

- Nhiễm khuẩn đường tiểu có hay không có biến chứng.

- Nhiễm khuẩn da và mô mềm.

- Nhiễm khuẩn tai, mũi, họn

CHỐNG CHỈ ĐỊNH:

- Quá mẫn với Quinolone.

- Phụ nữ có thai và cho con bú.

- Có tiền sử viêm gân do sử dụng Quinolone

- Trẻ em thời kỳ tăng trưởng.

- Thiếu hụt men glucose-6-phosphate dehydrogenase.

TÁC DỤNG NGOÀI Ý:

- Các tác dụng phụ thường gặp là tiêu chảy, đau bụng, buồn nôn, nôn mửa, dị ứng trên da và nhạy cảm với ánh sáng.

- Hiếm gặp nhức đầu, rối loạn giấc ngủ, tăng nhẹ và có phục hồi Transaminase huyết thanh.

CÁCH DÙNG VÀ LIỆU LƯỢNG:

Liều dùng:

- Liều duy nhất 2 viên vào ngày thứ nhất, 1 viên / ngày vào các ngày sau đó.

- Dùng từ 7-10 ngày tuỳ theo mức độ nhiễm khuẩn.

Cách dùng: Tốt nhất nên uống vào buổi sáng.

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Net