Penicillin

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

1.SULAMCIN (Penicillin)

Tác dụng:Sulamcin có phổ kháng khuẩn rộng đối với cả vi khuẩn Gram dương và vi khuẩn Gram âm

Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn

Chỉ định:

Giới hạn các nhiễm trùng do chủng nhạy cảm, chủ yếu trong:

- Nhiễm trùng tai mũi họng: viêm tai giữa và viêm xoang cấp tính, viêm họng tái phát, viêm amydale mạn tính.

- Nhiễm trùng đường hô hấp: bệnh phổi có biểu hiện nhiễm khuẩn, viêm phế quản bội nhiễm, cơn cấp tính do bội nhiễm trong viêm phế quản mạn tính

- Nhiễm trùng đường niệu- sinh dục: nhiễm trùng đường tiểu dưới có hay không có biến chứng ở phụ nữ, viêm niệu đạo không biến chứng do vi trùng lậu

- Nhiễm khuẩn da và mô mềm

Chống chỉ định:

- Quá mẫn với nhóm penicilin.

- Nhiễm virut nhóm Herpes, nhất là bệnh tăng bạch cầu đơn nhân nhiễm trùng ( tăng nguy cơ biến chứng ngoài da ).

- Bệnh bạch cầu lympho bào.

Tác dụng phụ:

- Sutamicillin là thuốc dung nạp tốt. Đại đa số các tác dụng phụ nếu có xảy ra chỉ ở mức độ nhẹ hoặc trung bình và sẽ dung nạp bình thường khi tiếp tục điều trị.

- Biểu hiện dị ứng: sốt, nổi mày đay, tăng bạch cầu ưa acid, phù quinke, hiếm gặp sốc phản vệ.

- Rối loạn tiêu hóa: buồn nôn, ói mửa, tiêu chảy, bệnh nấm do candida. Các triệu chứng đường tiêu hóa này thường gặp ở trẻ em ( 80% ) bị bệnh viêm quánh niêm dịch ( mucovisidose )

Một số tác dụng phụ khác rất hiếm gặp:

- Phản ứng máu có thể hồi phục khi ngưng thuốc: thiếu máu, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu

- Mẩn đỏ ngoài da dạng dát- sần do nguyên nhân dị ứng hay không.

- Viêm thận kẽ cấp tính.

- Tăng lượng transaminase vừa phải và tạm thời.

- Hiếm trường hợp bị viêm đại tràng giả mạc.

Liều lượng và cách dùng:

Dùng theo sự hướng dẫn của thầy thuốc

Người lớn.

+ Liều thông thường ở người lớn ( kể cả người già ):từ 0,750g đến 1,5g/ ngày, chia làm 2 lần

+ Điều trị bệnh lậu không có biến chứng: 2,25g/ ngày, phối hợp với 1g probenecid

Ngưòi suy thận:

- Hệ số thanh thải creatinin từ 15 đến 30 ml/ phút: 0,75g/ ngày, chia làm 2 lần

- Hệ số thanh thải creatinin từ 5 đến 15 ml/ phút: 0,375 mg/ ngày

- Hệ số thanh thải creatinin < 5 ml/ phút: 0,375 mg mỗi 2 ngày

Trẻ em: trẻ em cân nặng dưới 30 kg liều dùng từ 25 đến 50mg/kg thể trọng/ngày, chia làm 2 đến 4 lần. Trẻ em cân nặng trên 30 kg liều dùng như liều của người lớn.

Ở cả trẻ em và người lớn, sau khi hết sốt và những dấu hiệu bất thường phải điều trị tiếp tục 48 giờ nữa. Thời gian điều trị từ 5 tới 14 ngày, nhưng có thể kéo dài thêm nếu cần thiết.

2. Piperacillin (Penicillin)

Tác dụng :Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn

Piperacillin là kháng sinh ureido penicillin phổ rộng có tác dụng diệt khuẩn đối với các vi khuẩn ưa khí và kỵ khí gram dương và gram âm bằng cách ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn.

Chỉ định :

Nhiễm khuẩn đường hô hấp, thận & đường tiết niệu, tai mũi họng & răng hàm mặt, phụ khoa, nhiễm khuẩn huyết. Dự phòng trong phẫu thuật.

Chống chỉ định :

Quá mẫn với penicilline & cephalosporine. Quá mẫn với lidocain hoặc nhóm amide. Có thai. Sơ sinh & trẻ em.

Tiêm bắp: người lớn: 2g, 2lần/ngày; trẻ > 6 tuổi: 1g, 2lần/ngày; trẻ < 6 tuổi: 0,5g, 2lần/ngày. Tiêm tĩnh mạch 3-5 phút: người lớn: 150-300mg/kg/ngày (tới 24g/24 giờ); trẻ em: 100-300mg/kg/ngày. Có thể được chia làm nhiều liều tùy vị trí & mức độ bệnh

3.Imipenem(Penicillin)

Tác dụng : Imipenem là một kháng sinh có phổ rất rộng thuộc nhóm beta - lactam Thuốc có tác dụng diệt khuẩn nhanh do tương tác với một số protein gắn kết với penicilin (PBP) trên màng ngoài của vi khuẩn.

imipenem được chứng minh có tác dụng chống những vi khuẩn quan trọng nhất bao gồm phần lớn các vi khuẩn Gram dương, Gram âm, ưa khí và kỵ khí

Chỉ định

Imipenem không phải là một thuốc lựa chọn đầu tiên mà chỉ dành cho những nhiễm khuẩn nặng.

Imipenem - cilastatin có hiệu quả trên nhiều loại nhiễm khuẩn, bao gồm nhiễm khuẩn đường tiết niệu và đường hô hấp dưới; nhiễm khuẩn trong ổ bụng và phụ khoa; nhiễm khuẩn da, mô mềm, xương và khớp.

Thuốc đặc biệt có ích trong điều trị những nhiễm khuẩn hỗn hợp mắc trong bệnh viện.

Ðiều trị nhiễm khuẩn do nhiều loại vi khuẩn hỗn hợp mà những thuốc khác có phổ hẹp hơn hoặc bị chống chỉ định do có tiềm năng độc.

Chống chỉ định

Quá mẫn đối với imipenem - cilastatin hoặc các thành phần khác.

Do dùng dung dịch pha loãng có lidocain hydroclorid, nên imipenem - cilastatin tiêm bắp bị chống chỉ định đối với những người bệnh có tiền sử nhạy cảm đối với các thuốc gây tê thuộc loại amid, và những người bệnh bị sốc nặng hoặc bị blốc tim.pha loãng có lidocain hydroclorid, nên imipenem - cilastatin tiêm bắp bị chống chỉ định đối với những người bệnh có tiền sử nhạy cảm đối với các thuốc gây tê thuộc loại amid, và những người bệnh bị sốc nặng hoặc bị blốc tim.

Tác dụng không mong muốn (ADR)

ADR thường gặp nhất là buồn nôn và nôn. Co giật có thể xảy ra, đặc biệt khi dùng liều cao cho người bệnh có thương tổn ở hệ thần kinh trung ương và người suy thận. Người bệnh dị ứng với những kháng sinh beta - lactam khác có thể có phản ứng mẫn cảm khi dùng imipenem.

Liều lượng và cách dùng

Người lớn

Tiêm truyền tĩnh mạch

Nhiễm khuẩn từ nhẹ đến vừa: 250 - 500 mg, cứ 6 - 8 giờ một lần (1 - 4 g mỗi ngày).

Nhiễm khuẩn nặng với những vi khuẩn chỉ nhạy cảm mức độ vừa: 1 g cứ 6 - 8 giờ một lần. Liều tối đa hàng ngày 4 g hoặc 50 mg/kg thể trọng.

Tiêm truyền liều 250 - 500 mg trong 20 - 30 phút; tiêm truyền liều 1 g trong 40 - 60 phút.

Tiêm bắp

Chỉ áp dụng với nhiễm khuẩn từ nhẹ đến vừa: 500 - 750 mg, cứ 12 giờ một lần (Ghi chú: liều 750 mg được dùng cho những nhiễm khuẩn trong ổ bụng và những nhiễm khuẩn nặng hơn ở đường hô hấp, da và phụ khoa).

Không dùng tổng liều tiêm bắp lớn hơn 1.500 mg một ngày; cần tiêm sâu trong khối cơ lớn.

Trẻ em (dưới 12 tuổi)

Ðộ an toàn và hiệu lực của imipenem không được xác định đối với trẻ em, nhưng imipenem tiêm tĩnh mạch đã được sử dụng có hiệu quả, với liều: 12 - 25 mg/kg (imipenem), 6 giờ một lần.

4.Klamex (Penicillin)

Tác dụng: Chống NK, KST

CHỈ ĐỊNH:

Điều trị ngắn hạn các nhiễm khuẩn đường hô hấp trên và dưới, đường tiết niệu, da và mô mềm, xương và khớp.

Klamex có tính diệt khuẩn đối với nhiều loại vi khuẩn kể cả các dòng tiết beta-lactamase đề kháng với ampicilin và amoxicilin.

CHỐNG CHỈ ĐỊNH:

Mẫn cảm với các penicilin và cephalosporin.

Suy gan nặng, suy thận nặng.

Tiền sử bị vàng da hay rối loạn chức năng gan khi dùng penicilin.

Tăng bạch cầu đơn nhân nhiễm khuẩn.

TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN:

Rối loạn tiêu hóa: Tiêu chảy, nôn, buồn nôn.

Hiếm gặp: Phản ứng phản vệ, phù Quincke, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, thiếu máu tán huyết, viêm đại tràng giả mạc, hội chứng Stevens – Johnson.

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

CÁCH DÙNG:

Liều dùng được tính theo amoxicilin. Uống thuốc ngay trước bữa ăn để giảm thiểu hiện tượng không dung nạp thuốc ở dạ dày - ruột.

Trẻ em từ 3 tháng tuổi trở lên:

-Viêm tai giữa, viêm xoang, nhiễm khuẩn đường hô hấp, nhiễm khuẩn nặng: 45 mg/kg thể trọng/ngày, chia làm 3 lần.

-Nhiễm khuẩn nhẹ: 25 mg/kg thể trọng/ngày, chia làm 3 lần.

Thời gian điều trị kéo dài từ 5 - 10 ngày. Điều trị không được vượt quá 14 ngày mà không khám lại.

Hoặc theo chỉ dẫn của Thầy thuốc.

5.

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Net