Kanji

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

trái trước phải sau - ngang trước sổ sau - trong trước ngoài sau - trên trước dưới sau


Bộ: 一   NHẤT

訓: ひと-, ひと.つ音: イチ, イツ

Số nét: 1

JLPT: N5

Nghĩa: Một, là số đứng đầu các số đếm. Cùng. Dùng về lời nói hoặc giả thế chăng. Bao quát hết thẩy. Chuyên môn về một mặt.

Bộ: 二   NHỊ

訓: ふた, ふた.つ, ふたたび音: ニ, ジ

Số nét: 2

JLPT: N5

Nghĩa: Hai, tên số đếm.

Bộ: 三   TAM, TÁM

訓: み, み.つ, みっ.つ音: サン, ゾウ

Số nét: 3

JLPT: N5

Bộ thành phần: 一 (NHẤT)

Nghĩa: Ba, tên số đếm. Một âm là tám.

Bộ: 四   TỨ

訓: よ, よ.つ, よっ.つ, よん音: シ

Số nét: 5

JLPT: N5

Bộ thành phần: 囗 (VI) 儿 (NHÂN, NHI, NGHÊ)

Nghĩa: Bốn (tên số đếm).

Bộ: 五   NGŨ

訓: いつ, いつ.つ音: ゴ

Số nét: 4

JLPT: N5

Bộ thành phần: 二 (NHỊ)

Nghĩa: Năm, tên số đếm.

Bộ: 六   LỤC

訓: む, む.つ, むっ.つ, むい音: ロク, リク

Số nét: 4

JLPT: N5

Bộ thành phần: 亠 (ĐẦU) 八 (BÁT)

Nghĩa: Sáu, số đếm.

Bộ: 七   THẤT

訓: なな, なな.つ, なの音: シチ

Số nét: 2

JLPT: N5

Bộ thành phần: 一 (NHẤT) 乙 (ẤT)

Nghĩa: Bảy, tên số đếm. Có nghĩa chỉ về thể văn.

Bộ: 八   BÁT

訓: や, や.つ, やっ.つ, よう音: ハチ

Số nét: 2

JLPT: N5

Nghĩa: Tám, số đếm.

Bộ: 九   CỬU, CƯU

訓: ここの, ここの.つ音: キュウ, ク

Số nét: 2

JLPT: N5

Bộ thành phần: 丿 (PHIỆT, TRIỆT) 乙 (ẤT)

Nghĩa: Chín, tên số đếm. Một âm là cưu [九] họp.

Bộ: 十   THẬP

訓: とお, と音: ジュウ, ジッ, ジュッ

Số nét: 2

JLPT: N5

Nghĩa: Mười. Đủ hết.

Bộ: 百   BÁCH, BÁ, MẠCH

訓: もも音: ヒャク, ビャク

Số nét: 6

JLPT: N5

Bộ thành phần: 一 (NHẤT) 白 (BẠCH)

Nghĩa: Trăm. Nhiều. Gấp trăm lần. Một âm là mạch.

Bộ: 千   THIÊN

訓: ち音: セン

Số nét: 3

JLPT: N5

Bộ thành phần: 丿 (PHIỆT, TRIỆT) 十 (THẬP)

Nghĩa: Nghìn, mười trăm là một nghìn. Rất mực.

Bộ: 万   VẠN, MẶC

訓: よろず音: マン, バン

Số nét: 3

JLPT: N5

Bộ thành phần: 一 (NHẤT)

Nghĩa: Muôn, cũng như chữ vạn [萬]. Một âm là Mặc. Giản thể của chữ 萬.

Bộ: 円   VIÊN

訓: まる.い, まる, まど, まど.か, まろ.やか音: エン

Số nét: 4

JLPT: N5

Bộ thành phần: 冂 (QUYNH)

Nghĩa: Viên mãn,. Tiền yên Nhật.

Bộ: 日   NHẬT, NHỰT

訓: ひ, -び, -か音: ニチ, ジツ

Số nét: 4

JLPT: N5

Nghĩa: Mặt trời. Ngày, một ngày một đêm gọi là nhất nhật [一日]. Ban ngày.Nước Nhật, nước Nhật Bản [日本] thường gọi tắt là nước Nhật.

Bộ: 月   NGUYỆT

訓: つき音: ゲツ, ガツ

Số nét: 4

JLPT: N5

Nghĩa: Mặt trăng. Tháng.

Bộ: 火   HỎA

訓: ひ, -び, ほ-音: カ

Số nét: 4

JLPT: N5

Nghĩa: Lửa. Cháy, nhà cửa bị lửa cháy gọi là hỏa tai [火災]. Phép binh ngày xưa cứ mười người gọi là một hỏa. Kíp, khẩn cấp, sự gì cần kíp gọi là hỏa tốc [火速]. Giận tức, tục gọi nổi giận là động hỏa [動火]. Sao hỏa

Bộ: 水   THỦY

訓: みず, みず-音: スイ

Số nét: 4

JLPT: N5

Nghĩa: Nước. Sông, ngòi, khe, suối, phàm cái gì bởi nước mà thành ra đều gọi là thủy. Sao Thủy, một ngôi sao ở gần mặt trời nhất. Bạc đúc có thứ tốt thứ kém, gia giảm cho nó đều gọi là thân thủy [申水], thiếp thủy [貼水], v.

Bộ: 木   MỘC

訓: き, こ-音: ボク, モク

Số nét: 4

JLPT: N5

Nghĩa: Cây, cây to dùng làm nhà cửa đồ đạc được gọi là kiều mộc [喬木], cây có cành mọc là là gần đất gọi là quán mộc [灌木]. Gỗ. Tam mộc [三木] một thứ hình gông cùm. Tiếng mộc, một thứ tiếng trong ngũ âm. Sao mộc, một ngôi sao trong tám vì hành tinh. Chất phác, mộc mạc. Trơ ra, tê dại.

Bộ: 金   KIM

訓: かね, かな-, -がね音: キン, コン, ゴン

Số nét: 8

JLPT: N5

Nghĩa: Loài kim. Vàng. Tiền. Tiếng kim, một thứ tiếng trong bát âm. Đồ binh.Sắc vàng, phàm các loài động vật thực vật mà gọi là kim đều là vì sắc nó vàng cả. Bền. Dùng để nói các bậc tôn quý. Nhà Kim [金] (1115-1234); một giống rợ diệt nhà Bắc Tống [北宋], lấy được vùng Đông tam tỉnh Mông Cổ và phía bắc nước Tàu, truyền mười đời vua, nối đời 120 năm, sau bị nhà Nguyên [元] lấy mất. Sao Kim, một ngôi sao trong tám vì sao hành tinh lớn.

Bộ: 土   THỔ, ĐỘ, ĐỖ

訓: つち音: ド, ト

Số nét: 3

JLPT: N5

Nghĩa: Đất. Đất ở. Vật gì chỉ ở đất ấy mới có gọi là thổ. Giống thổ, người thổ.Không hợp với sự ưa thích của đời cũng gọi là thổ, cũng như ta chê người không hợp thời-trang là giống mường, người mường vậy. Tiếng thổ, một thứ tiếng trong bát âm. Sao thổ. Một âm là độ. Lại một âm nữa là đỗ

Bộ: 山   SAN, SƠN

訓: やま音: サン, セン

Số nét: 3

JLPT: N5

Nghĩa: Núi, giữa chỗ đất phẳng có chỗ cao gồ lên, hoặc toàn đất, hoặc toàn đá, hoặc lẫn cả đất cả đá nữa, cao ngất gọi là núi, thuần đất mà thấp gọi là đồi. Mồ mả. Né tằm, tằm lên né gọi là thượng san [上山].

Bộ: 川   XUYÊN

訓: かわ音: セン

Số nét: 3

JLPT: N5

Nghĩa: Dòng nước, nước ở trong núi dũa đất chảy ra gọi là xuyên. Nước chảy không lúc nào ngừng là thường xuyên [常川]. Tỉnh Tứ Xuyên [四川] thường gọi tắt là tỉnh Xuyên.

Bộ: 田   ĐIỀN

訓: た音: デン

Số nét: 5

JLPT: N4

Nghĩa: Ruộng đất cầy cấy được gọi là điền [田]. Đi săn. Trống lớn. Họ Điền.

Bộ: 学   HỌC

訓: まな.ぶ音: ガク

Số nét: 8

JLPT: N5

Bộ thành phần: 子 (TỬ, TÍ)

Nghĩa: Giản thể của chữ 學.

学     がく      sự học

Bộ: 生   SANH, SINH

訓: い.きる, い.かす, い.ける, う.まれる, うま.れる, う.まれ, うまれ, う.む, お.う, は.える, は.やす, き, なま, なま-, な.る, な.す, む.す, -う音: セイ, ショウ

Số nét: 5

JLPT: N5

Nghĩa: Sống, đối lại với tử [死]. Còn sống. Những vật có sống. Sinh sản, nẩy nở. Nuôi, những đồ để nuôi sống đều gọi là sanh. Sống, chưa chín gọi là sanh. Chưa quen, chưa rành. Học trò. Dùng như chữ mạt [末]. Dùng làm tiếng đệm. Tiếng dùng trong tấn tuồng. Ta quen đọc là chữ sinh.

Bộ: 先   TIÊN, TIẾN

訓: さき, ま.ず音: セン

Số nét: 6

JLPT: N5

Bộ thành phần: 儿 (NHÂN, NHI, NGHÊ)

Nghĩa: Trước. Người đã chết gọi là tiên. Một âm là tiến.

Bộ: 国   QUỐC

訓: くに音: コク

Số nét: 8

JLPT: N5

Bộ thành phần: 囗 (VI) 玉 (NGỌC, TÚC)

Nghĩa: Giản thể của chữ 國.

Bộ: 中   TRUNG, TRÚNG

訓: なか, うち, あた.る音: チュウ

Số nét: 4

JLPT: N5

Bộ thành phần: 口 (KHẨU) 丨 (CỔN)

Nghĩa: Giữa, chỉ vào bộ vị trong vật thể. Trong. Ở khoảng giữa hai bên cũng gọi là trung. Ngay, không vẹo không lệch, không quá không thiếu, cũng gọi là trung. Nửa, như trung đồ [中途] nửa đường, trung dạ [中夜] nửa đêm, v.Chỉ chung tất cả các chỗ. Một âm là trúng. Bị phải. Hợp cách. Đầy đủ. Cùng âm nghĩa như chữ trọng [仲].

Bộ: 人   NHÂN

訓: ひと, -り, -と音: ジン, ニン

Số nét: 2

JLPT: N5

Nghĩa: Người, giống khôn nhất trong loài động vật. Tiếng đối lại với mình.

Bộ: 社   XÃ

訓: やしろ音: シャ

Số nét: 7

JLPT: N4

Bộ thành phần: 礻 (THỊ) 土 (THỔ, ĐỘ, ĐỖ)

Nghĩa: Đền thờ thổ địa. Xã tắc cũng chỉ nơi thờ cúng thần đất và thần lúa, do đó còn có nghĩa là đất nước. Nhanh, mau. Xế, xế bóng. Xã hội, ngày xưa cứ mỗi khu 25 nhà là một xã, để cùng mưu tính các việc công ích gọi là xã hội [社會]. Ngày xã, ngày mậu sau ngày lập xuân năm ngày gọi là ngày xuân xã [春社], ngày mậu sau ngày lập thu năm ngày gọi là ngày thu xã [秋社].

Bộ: 会   HỘI, CỐI

訓: あ.う, あ.わせる, あつ.まる音: カイ, エ

Số nét: 6

JLPT: N4

Bộ thành phần: 人 (NHÂN) 云 (VÂN)

Nghĩa: Giản thể của chữ [會].

Bộ: 医   Y

訓: い.やす, い.する, くすし音: イ

Số nét: 7

JLPT: N4

Bộ thành phần: 匚 (PHƯƠNG) 矢 (THỈ)

Nghĩa: Giản thể của chữ [醫].

Bộ: 者   GIẢ

訓: もの音: シャ

Số nét: 8

JLPT: N4

Bộ thành phần: 耂 日 (NHẬT, NHỰT)

Nghĩa: Lời phân biệt, trong câu văn có chữ giả là để phân biệt chỗ cách nhau.Lời nói chuyên chỉ về một cái gì. Ấy.

Bộ: 大   ĐẠI, THÁI

訓: おお-, おお.きい, -おお.いに音: ダイ, タイ

Số nét: 3

JLPT: N5

Nghĩa: Lớn. Tiếng nói gộp. Tiếng nói tôn trọng người. Cho là to. Hơn. Một âm là thái.

Bộ: 小   TIỂU

訓: ちい.さい, こ-, お-, さ-音: ショウ

Số nét: 3

JLPT: N5

Nghĩa: Nhỏ. Hẹp hòi. Khinh thường. Nàng hầu.

Bộ: 上   THƯỢNG, THƯỚNG

訓: うえ, -うえ, うわ-, かみ, あ.げる, -あ.げる, あ.がる, -あ.がる, あ.がり, -あ.がり, のぼ.る, のぼ.り, のぼ.せる, のぼ.す, よ.す音: ジョウ, ショウ, シャン

Số nét: 3

JLPT: N5

Bộ thành phần: 卜 (BẶC, BỐC) 一 (NHẤT)

Nghĩa: Trên. Ngày xưa gọi vua là Chúa thượng [主上], gọi ông vua đang đời mình là Kim thượng [今上]. Một âm là thướng. Dâng lên.

Bộ: 下   HẠ, HÁ

訓: した, しも, もと, さ.げる, さ.がる, くだ.る, くだ.り, くだ.す, -くだ.す, くだ.さる, お.ろす, お.りる音: カ, ゲ

Số nét: 3

JLPT: N5

Bộ thành phần: 一 (NHẤT) 卜 (BẶC, BỐC)

Nghĩa: Dưới, đối lại với chữ thượng [上]. Bề dưới, nhời nói nhún mình với người trên. Một âm là há. Cuốn.

Bộ: 今   KIM

訓: いま音: コン, キン

Số nét: 4

JLPT: N5

Bộ thành phần: 人 (NHÂN)

Nghĩa: Nay, hiện nay, bây giờ gọi là kim [今].

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Net